Dịch vụ lập dự án của chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện cho mọi nhu cầu từ dự án dược liệu đến nông nghiệp. Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực! |
Những vị thuốc mang tên quả
Trong kho tàng dược liệu phong phú của đất nước ta, những cây quả thuộc họ bí vừa là nguồn thực phẩm dồi dào đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày vừa cho những vị thuốc thông dụng chữa được nhiều bệnh, góp phần chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Về định danh thực vật những cây thuốc này đều thuộc họ bí – Cucurbitaceae và tên thuốc đều mang chữ “qua”. Xin giới thiệu những vị thuốc thường dùng.
Đông qua bì
là lớp vỏ ngoài khô của cây bí đao có tên khoa học Benincana hispida
cogn. Dùng loại vỏ mỏng dai, màu lục tro, có phấn. Đông qua bì vị ngọt,
tính bình, quy vào bốn kinh tỳ, vị, đại trường, tiểu trường. Tác dụng
hành thủy, tiêu thũng. Chủ trị các chứng thủy thũng, phù nề ở bì phu,
thanh thấp nhiệt. Liều dùng 10-30g.
Đông qua tử là hạt già khô của cây bí đao. Chọn thứ hạt mập, màu trắng bóc vỏ có nhân màu trắng sữa, chứa chất dầu, không mùi. Thuốc vị ngọt, tính hơi hàn. Quy kinh tỳ, vị, đại trường, tiểu trường. Tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế. Chủ trị các chứng đàm nhiệt sinh ho (ho sốt có đờm), tiêu khát, phiền muộn, trướng đầy, ung nhọt trong ruột, sưng phổi... Liều dùng 6-12g.
Tây qua là ruột hoặc vỏ quả cây dưa hấu có tên khoa học Citrulus vulgaris. Thuốc có vị ngọt, tính hàn, quy vào kinh tâm, phế, tỳ, vị. Tác dụng thanh nhiệt giải thử, lợi tiểu tiện. Dùng chữa các chứng say nóng, say nắng mùa hè, các chứng thấp nhiệt, hoàng đản, bụng trướng, dẫn nhiệt bài tiết theo đường tiểu tiện. Liều dùng 40-100g.
Nam qua tử là hạt quả cây bí đỏ hay còn gọi bí ngô, tên khoa học là Cucurbita pepo. Thuốc có vị ngọt, tính ôn vào hai kinh vị và đại tràng. Hạt bí ngô có tác dụng sát trùng, dùng tẩy sán. Liều dùng 40-100g nhân hạt.
Điềm qua đế là núm của quả dưa bở tên khoa học là Cucumis molo. Thuốc có vị đắng, tính hàn, quy kinh vị. Tác dụng gây nôn trong trường hợp nhiệt đàm, thức ăn lưu tích không tiêu. Trị chứng vàng da, thấp nhiệt. Liều dùng 4-8g.
Điềm qua tử là hạt quả cây dưa bở, có màu trắng ngà hoặc nâu nhạt, nhẵn trơn, hơi bóng, không mùi. Thuốc có vị ngọt, tính hàn. Tác dụng tiêu ứ, bài nùng, mát phổi, nhuận tràng. Chủ trị các chứng tích tụ trong bụng, tràng ung (nhọt trong ruột). Các trường hợp phế nhiệt, đại tiện táo kết. Liều dùng 12-40g.
Dưa chuột. |
Hồ qua là quả cây dưa chuột hay còn gọi là dưa leo có tên khoa học là Cucumis sativus L. Hồ qua vị ngọt, tính hàn. Tác dụng thanh nhiệt, trừ phiền, lợi thủy. Chủ trị các chứng đau bụng, bụng trướng, chân tay phù nề do tích nước, chữa tàn nhang, làm đẹp da, chữa bỏng lửa khi vết phỏng chưa phồng rộp. Thường dùng dạng tươi. Liều dùng 60-100g.
Hồ qua diệp là lá cây dưa chuột, có vị đắng, tính bình, hơi có độc, thường dùng lá tươi giã vắt lấy nước cốt làm cho nôn trong trường hợp ứ tích vị tràng hoặc cần loại thải chất độc trong dạ dày. Liều dùng 20-30ml.
Ty qua lạc là xơ quả chín già đã chế biến khô của cây mướp Luffe cylindrrica L. Thuốc có vị ngọt, tính bình, quy vào kinh phế, vị, can. Tác dụng thông kinh lạc, thanh nhiệt giải độc, lương huyết, lợi tiểu tiện, giảm đau, thông sữa, chữa đau nhức mình mẩy, gân xương, nhất là vùng ngực, vùng sườn. Đốt tồn tính có tác dụng cầm máu, chữa băng huyết, chảy máu ruột, đi lỵ ra máu. Liều dùng 8-12g.
Ty qua đằng là dây mướp đã chế biến khô, vị hơi đắng, chua, tính mát, tác dụng thanh phế, chỉ khái, trừ đờm dùng chữa các chứng ho cấp hoặc mạn tính trong viêm phế quản. Làm thông khứu giác: sao đen trị tắc nghẹt mũi trong bệnh viêm mũi. Liều dùng uống 40-80g.
Ty qua diệp là lá mướp, vị hơi đắng, chua, tính mát, tác dụng thanh phế trừ đờm, chữa các chứng ho do viêm phế quản. Giải độc chỉ huyết dùng lá tươi giã nát đắp vào chỗ lở loét, sưng đau, hoặc nghiền thành bột mịn rắc cầm máu bên ngoài. Liều dùng uống 12-20g.
Khổ qua là quả cây mướp đắng Momordica charantia L. có vị đắng, tính hàn không độc. Tác dụng thanh nhiệt, chữa ho, dùng tắm cho trẻ trừ rôm sảy. Liều dùng mỗi lần từ 1-2 quả.
Khổ qua diệp là lá cây mướp đắng thường dùng nước ép lá tươi gây nôn, làm thuốc tẩy giun, điều trị một số bệnh đường mật. Liều dùng 20-30ml.
DS.CKI. Phạm Hinh
- Bài thuốc đông y hỗ trợ điều trị người bệnh Covid-19 triệu chứng nhẹ
- Một số bài thuốc đông y trị bệnh có vị thuốc tiểu hồi hương
- Trị bệnh tự kỷ bằng y học cổ truyền
- Bài thuốc đông y: Bài thuốc trị viêm mũi xuất tiết
- Thực phẩm cho sinh lý Nữ: Thực phẩm giúp nàng tăng hưng phấn
- Cây thuốc quanh ta: Cây mật nhơn làm thuốc
- Bài thuốc trị chứng động thai
- Một số bài thuốc từ cây dừa cạn
- Món ăn, bài thuốc từ cây móp gai
- Bài thuốc phòng trị sỏi thận, tiết niệu
Sức khỏe đời sống
- Thuốc và sức khỏe
- Dinh dưỡng
- Thế giới tâm linh
- Đông tây y kết hợp
- Vắc xin tiêm phòng bệnh
- Thuốc tây y
- Bệnh viện - Trung tâm y tế
- Vệ sinh an toàn thực phẩm - Dược Phẩm
- Món Ăn Ngon Lại Còn Chữa Bệnh
- Món chay ngon
- Những bài văn khấn thông dụng
- Thực phẩm Hữu Cơ Organic
- Phật Pháp và Cuộc Sống
- Nhà Thuốc Đông Y Việt Nam
- Hỏi đáp thắc mắc
- Những vị thuốc nam Y học Cổ truyền Việt Nam
- Kiến thức Làm đẹp
- Đông y trị bệnh
- Vận mệnh năm 2020
Bài thuốc nam chữa bệnh
- Tổng hợp những cây thuốc nam, cây thảo dược trị bệnh tiểu đường
- Bài thuốc ngâm rượu: Cách chọn bài thuốc ngâm rượu phù hợp với cơ địa từng người
- Những bài thuốc đông y chữa bệnh khó có thai
- Những bài thuốc Đông y chữa bệnh mất ngủ, đau đầu
- 17 Bài thuốc đông y dễ làm chữa bệnh hôi nách hiệu quả tận gốc
- Những món ăn bài thuốc Nam y chữa bệnh Viêm gan hiệu quả
- Những bài thuốc Nam chữa bệnh hiệu quả từ lá, quả, vỏ và rễ cây Nhàu
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm Viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả
- Những bài thuốc đông y trị viêm xoang, viêm xoang mạn tính, hiệu quả nhất
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm amidan hiệu quả nhất dùng cho người lớn và trẻ em
Bệnh ung thư
- Bệnh ung thư vú
- Bệnh ung thư máu
- Ung thư vòm họng
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan
- Bệnh Ung Thư ở Trẻ Em
- Ung thư và sản phẩm tự nhiên
- Những phát hiện mới về bệnh Ung Thư
Cây thuốc Nam
- Cây Kê Huyết Đằng
- Cây Bồ Công Anh
- Sâm Ngọc Linh
- Cây Tam Thất
- Nấm Linh Chi
- Cây Kim Ngân Hoa
- Cây cỏ xước
- Cây Thiên Môn
- Cây gai
- Cây địa hoàng
- Đông trùng hạ thảo
- Cam thảo nam hay Cam thảo đất
- Nghiên cứu Dược Liệu
- Cây Hà Thủ Ô
Bệnh thường gặp
- Ung thư
- Vô sinh
- Bệnh trẻ em
- Bệnh truyền nhiễm
- Tai mũi họng
- Bệnh bướu cổ
- Bệnh sỏi thận
- Bệnh viêm xoang
- Bệnh Thần kinh
- Bệnh tim mạch
- Kiến thức chăm sóc bé
- Bệnh khớp - Viêm khớp
- Bệnh về đường hô hấp ở trẻ em
- Bệnh về tiêu hóa ở trẻ em
- Bệnh tay chân miệng ở trẻ em
- Bệnh trĩ
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh gut - gout
- Bệnh cao huyết áp
- Bệnh Gan- Viêm gan
- Bệnh AIDS - SIDA - HIV
- Bệnh hen
- Bệnh ngoài da thường gặp
- Chữa bệnh mất ngủ tại nhà
- Kiến thức Phụ Nữ Sau Sinh cần biết
- Thai sản
- Các thuốc không dùng khi mang thai, cho con bú
- Thu hồi toàn quốc Kem bôi mắt của Công ty TNHH MTV thương mại và xuất nhập khẩu Kỳ Phong chứa paraben
- Cục Quản Lý Dược Đình Chỉ Lưu Hành và Tiêu Hủy Mỹ Phẩm Không Đạt Chất Lượng Của Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khang Thịnh
Tin mới đăng
- Thu hồi toàn quốc Kem bôi mắt của Công ty TNHH MTV thương mại và xuất nhập khẩu Kỳ Phong chứa paraben
- Cục Quản Lý Dược Đình Chỉ Lưu Hành và Tiêu Hủy Mỹ Phẩm Không Đạt Chất Lượng Của Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khang Thịnh
- Cảnh Giác với 'Thần Y' Khoác Áo Tu Hành
- Đình chỉ lưu hành, thu hồi và tiêu hủy toàn quốc lô sản phẩm Gammaphil - Chai 125ml
- Công Dụng và Tác Dụng Phụ của Cây Xạ Đen Trong Đông Y
Cây thuốc quý
- Cây Xạ Can, rẻ quạt, Tên khoa học, Thành phần hóa học, Tác dụng chữa bệnh của cây (Belamcanda sinensis)
- Cây Diệp hạ châu, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây (Phyllanthus urinaria L)
- Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Nấm Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
- Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
Bạn cần biết
- Nghe nhà sư giảng về nguồn gốc tâm linh của ung thư
- Mười công đức lớn của việc phát tâm in kinh Phật
- Chuỗi tràng hạt Phật giáo, nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng
- Xem bộ tranh nhân quả báo ứng ai cũng nên xem để biết
- Miệng nói lời cay độc bao nhiêu, đời người bạc mệnh bấy nhiêu
- Quả báo kinh hãi mang đến cho tội tà dâm, Ngoại tình
- Tổng thống Obama gởi thông điệp Phật đản
- Vòng duyên nghiệp không ai có thể thoát
- Khổ đau, sinh tử cũng từ tâm
- Ý nghĩa tụng kinh Dược Sư và niệm Phật Dược Sư
- Ý Nghĩa Ngày Phật Đản - Vesak
- Ý nghĩa của việc cúng dường chư Phật
Dịch vụ lập dự án của chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện cho mọi nhu cầu từ dự án dược liệu đến nông nghiệp. Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực! |
Những vị thuốc mang tên quả
Trong kho tàng dược liệu phong phú của đất nước ta, những cây quả thuộc họ bí vừa là nguồn thực phẩm dồi dào đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày vừa cho những vị thuốc thông dụng chữa được nhiều bệnh, góp phần chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Về định danh thực vật những cây thuốc này đều thuộc họ bí – Cucurbitaceae và tên thuốc đều mang chữ “qua”. Xin giới thiệu những vị thuốc thường dùng.
Đông qua bì
là lớp vỏ ngoài khô của cây bí đao có tên khoa học Benincana hispida
cogn. Dùng loại vỏ mỏng dai, màu lục tro, có phấn. Đông qua bì vị ngọt,
tính bình, quy vào bốn kinh tỳ, vị, đại trường, tiểu trường. Tác dụng
hành thủy, tiêu thũng. Chủ trị các chứng thủy thũng, phù nề ở bì phu,
thanh thấp nhiệt. Liều dùng 10-30g.
Đông qua tử là hạt già khô của cây bí đao. Chọn thứ hạt mập, màu trắng bóc vỏ có nhân màu trắng sữa, chứa chất dầu, không mùi. Thuốc vị ngọt, tính hơi hàn. Quy kinh tỳ, vị, đại trường, tiểu trường. Tác dụng thanh nhiệt, nhuận phế. Chủ trị các chứng đàm nhiệt sinh ho (ho sốt có đờm), tiêu khát, phiền muộn, trướng đầy, ung nhọt trong ruột, sưng phổi... Liều dùng 6-12g.
Tây qua là ruột hoặc vỏ quả cây dưa hấu có tên khoa học Citrulus vulgaris. Thuốc có vị ngọt, tính hàn, quy vào kinh tâm, phế, tỳ, vị. Tác dụng thanh nhiệt giải thử, lợi tiểu tiện. Dùng chữa các chứng say nóng, say nắng mùa hè, các chứng thấp nhiệt, hoàng đản, bụng trướng, dẫn nhiệt bài tiết theo đường tiểu tiện. Liều dùng 40-100g.
Nam qua tử là hạt quả cây bí đỏ hay còn gọi bí ngô, tên khoa học là Cucurbita pepo. Thuốc có vị ngọt, tính ôn vào hai kinh vị và đại tràng. Hạt bí ngô có tác dụng sát trùng, dùng tẩy sán. Liều dùng 40-100g nhân hạt.
Điềm qua đế là núm của quả dưa bở tên khoa học là Cucumis molo. Thuốc có vị đắng, tính hàn, quy kinh vị. Tác dụng gây nôn trong trường hợp nhiệt đàm, thức ăn lưu tích không tiêu. Trị chứng vàng da, thấp nhiệt. Liều dùng 4-8g.
Điềm qua tử là hạt quả cây dưa bở, có màu trắng ngà hoặc nâu nhạt, nhẵn trơn, hơi bóng, không mùi. Thuốc có vị ngọt, tính hàn. Tác dụng tiêu ứ, bài nùng, mát phổi, nhuận tràng. Chủ trị các chứng tích tụ trong bụng, tràng ung (nhọt trong ruột). Các trường hợp phế nhiệt, đại tiện táo kết. Liều dùng 12-40g.
Dưa chuột. |
Hồ qua là quả cây dưa chuột hay còn gọi là dưa leo có tên khoa học là Cucumis sativus L. Hồ qua vị ngọt, tính hàn. Tác dụng thanh nhiệt, trừ phiền, lợi thủy. Chủ trị các chứng đau bụng, bụng trướng, chân tay phù nề do tích nước, chữa tàn nhang, làm đẹp da, chữa bỏng lửa khi vết phỏng chưa phồng rộp. Thường dùng dạng tươi. Liều dùng 60-100g.
Hồ qua diệp là lá cây dưa chuột, có vị đắng, tính bình, hơi có độc, thường dùng lá tươi giã vắt lấy nước cốt làm cho nôn trong trường hợp ứ tích vị tràng hoặc cần loại thải chất độc trong dạ dày. Liều dùng 20-30ml.
Ty qua lạc là xơ quả chín già đã chế biến khô của cây mướp Luffe cylindrrica L. Thuốc có vị ngọt, tính bình, quy vào kinh phế, vị, can. Tác dụng thông kinh lạc, thanh nhiệt giải độc, lương huyết, lợi tiểu tiện, giảm đau, thông sữa, chữa đau nhức mình mẩy, gân xương, nhất là vùng ngực, vùng sườn. Đốt tồn tính có tác dụng cầm máu, chữa băng huyết, chảy máu ruột, đi lỵ ra máu. Liều dùng 8-12g.
Ty qua đằng là dây mướp đã chế biến khô, vị hơi đắng, chua, tính mát, tác dụng thanh phế, chỉ khái, trừ đờm dùng chữa các chứng ho cấp hoặc mạn tính trong viêm phế quản. Làm thông khứu giác: sao đen trị tắc nghẹt mũi trong bệnh viêm mũi. Liều dùng uống 40-80g.
Ty qua diệp là lá mướp, vị hơi đắng, chua, tính mát, tác dụng thanh phế trừ đờm, chữa các chứng ho do viêm phế quản. Giải độc chỉ huyết dùng lá tươi giã nát đắp vào chỗ lở loét, sưng đau, hoặc nghiền thành bột mịn rắc cầm máu bên ngoài. Liều dùng uống 12-20g.
Khổ qua là quả cây mướp đắng Momordica charantia L. có vị đắng, tính hàn không độc. Tác dụng thanh nhiệt, chữa ho, dùng tắm cho trẻ trừ rôm sảy. Liều dùng mỗi lần từ 1-2 quả.
Khổ qua diệp là lá cây mướp đắng thường dùng nước ép lá tươi gây nôn, làm thuốc tẩy giun, điều trị một số bệnh đường mật. Liều dùng 20-30ml.
DS.CKI. Phạm Hinh
- Bài thuốc đông y hỗ trợ điều trị người bệnh Covid-19 triệu chứng nhẹ
- Một số bài thuốc đông y trị bệnh có vị thuốc tiểu hồi hương
- Trị bệnh tự kỷ bằng y học cổ truyền
- Bài thuốc đông y: Bài thuốc trị viêm mũi xuất tiết
- Thực phẩm cho sinh lý Nữ: Thực phẩm giúp nàng tăng hưng phấn
- Cây thuốc quanh ta: Cây mật nhơn làm thuốc
- Bài thuốc trị chứng động thai
- Một số bài thuốc từ cây dừa cạn
- Món ăn, bài thuốc từ cây móp gai
- Bài thuốc phòng trị sỏi thận, tiết niệu