Cây Cỏ Xước, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Chợ mua bán dược liệu uy tín hàng đầu Việt Nam, Thông tin chi tiết CÂY THUỐC QUANH TA, Hướng dẫn lập Dự án dược liệu Dự án dược liệu quý
Tên khoa học: Achyranthes aspera L., Tên đồng nghĩa A. aspera var. rubro-fusca Wight, A. canescens R. Br., A. grandifolia Moq., A. argentea Decne, Cyathula geniculata Lour.
Tên khác: Cỏ xước, còn gọi là ngưu tất nam, thổ ngưu tất , Cở sướt: Tên khác: Achiranthes aspera var. rubro-fusca Wight; Cyathula geniculata Lour.;
Mô tả cây: Cỏ xước, còn gọi là ngưu tất nam, thổ ngưu tất (danh pháp hai phần: Achyranthes aspera) là một loài thực vật thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Cây thảo sống hằng năm hay hai năm, cao khoảng 1m. Rễ nhỏ, cong queo, bé dần từ cổ rễ đến chóp rễ, dài 10 - 15cm, đường kính 2 - 5mm. Lá mọc đối, mép lượn sóng. Hoa nhiều, mọc thành bông dài 20 - 30cm ở ngọn cây. Quả nang, có lá bắc tồn tại thành gai nhọn. Hạt hình trứng dài. Ra hoa vào mùa hè - thu.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Achyranthis asperae) đã phơi khô hay sấy khô.
Nơi sống và thu hái: Loài liên nhiệt đới, có phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam. Ở Việt Nam cũng gặp khá phổ biến. Cây mọc trên các bãi cỏ, nương rẫy cũ, quanh làng bản, ven đường đi, bờ bụi nơi có ánh sáng và đất tốt, tới độ cao 1500m.
Thành phần hóa học: Rễ chứa saponin, trong đó phần aglycon là acid oleanolic, phần đường là glucose, galactose, rhamnose Rễ chứa ecdisteron, achiranthin; thân chứa K; hột chứa saponin.
Tính vị, tác dụng: Cỏ xước có vị đắng, chua, tính bình, vào 2 kinh can và thận, có tác dụng thanh nhiệt, giải biểu, khu phong trừ thấp, hoạt huyết mạnh gân. Rễ dùng trị cảm mạo phát sốt, sốt rét, lỵ, thấp khớp tạng thấp, viêm thận phù thủng, tiểu tiện không lợi, đái dắt, đái buốt, đau bụng kinh, vô kinh, kinh nguyệt không đều, đòn ngã tổn thương. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Rễ cây và các bộ phận khác được dùng trị:
1. Cảm mạo phát sốt, sổ mũi; 2. Sốt rét, lỵ; 3. Viêm màng tai, quai bị; 4. Thấp khớp tạng khớp; 5. Viêm thận phù thũng; 6. Tiểu tiện không lợi, đái dắt, đái buốt; 7. Đau bụng kinh, vô kinh, kinh nguyệt không đều; 7. Đòn ngã tổn thương. Liều dùng: 15 - 30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp.
Ở Ấn Độ, người ta dùng toàn cây trị bệnh phù, bệnh trĩ, nhọt, phát ban da, đau bụng và rắn cắn. Rễ được dùng sắc để làm se. Hạt được dùng trị chứng sợ nước.
LƯU Ý:
Chú ý: phụ nữ có thai không được dùng vì có thể gây sẩy thai. Người bị ỉa chảy hoặc nam giới mắc bệnh di tinh cũng không nên dùng.
Cách dùng theo dân gian:
Ngọn và lá non thu hái vào lúc cây chưa có hoa, đem vò kỹ, thái nhỏ, rửa sạch, chần qua nước sôi có thể xào hoặc nấu canh. Người ta đã biết trong loại rau này có các thành phần tính theo g% là: nước 81,9; protein 3,7; glucid 9,2; xơ 2,9; tro 2,3 và tính theo mg%: caroten 2,6; vitamin C 20.
Đơn thuốc có dùng cây:
Một số bài thuốc thường dùng:
Chữa thấp khớp: Rễ Cỏ xước 40g, Hy thiên 20g, Thổ phục linh 20g, Cỏ nhọ nồi 16g, Ngải cứu 12g, Ké đầu ngựa 12g, sao vàng. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa kinh nguyệt không đều: Rễ Cỏ xước 20g, Củ gấu tứ chế, Ích mẫu, Nghệ đen, mỗi vị 16g; Lá Mần tưới, Tô mộc, Chỉ xác mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa phụ nữ bí đái: Cỏ xước 16 - 24g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa phù thũng, vàng da: Rễ Cỏ xước, rễ Cỏ tranh, Bông mã đề, Mộc thông (dây Khố rách), mỗi vị 25g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa sốt rét: Lá Cỏ xước 1 nắm to. Sắc uống ngày một thang.
Chữa viêm miệng: Rễ Cỏ xước nhai, ngậm hoặc sắc uống.
Chữa huyết áp cao:
- Rễ Cỏ xước, cỏ Nhọ nồi, mỗi vị 10g; Lá Bạc hà 100g, Măng vòi 9 cái, nước vo gạo 300ml. Tất cả đem rửa sạch, giã nát, cho vào nước vo gạo sắc, lọc lấy 100ml, uống trong ngày.
- Rễ Cỏ xước 20g, lá Dâu bánh tẻ 20g, Hoa hèo 10g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa sỏi niệu quản: Rễ Cỏ xước 12g, Cỏ bợ 50g, Kim tiền thảo 20g, Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa lở ngứa: Lá Cỏ xước 30g, Mã đề 20g, Râu ngô 16g, Kim ngâm hoa 20g, Sài đất 20g, Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2- 3 lần.
Chữa sốt cao: Lá Cỏ xước 30g tươi; Cỏ nhọ nồi, Ké đầu ngựa, Tía tô, củ hoặc lá Sắn dây, mỗi vị 20g; Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa rắn cắn: Cơ xước toàn cây, xay hoặc giã nhỏ, vắt lấy nước uống. Bã đắp vào vết rắn cắn.
Chữa viêm tai giữa: Cỏ xước giã nát, nhỏ dịch chiết vào tai, ngày nhỏ hai lần tong 1 - 2 ngày.
Phòng ngừa có thai: Rễ Cỏ xước 10g. Sắc uống ngày một thang sau khi hành kinh. Uống đều đặn hàng ngày.
Chứa xơ gan: Rễ Cỏ xước 20g, Đậu đen 30g, Chó đẻ răng cưa 20g, Rễ Cơ tranh 20g, Cam thảo dây 8g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Mua ở đâu:
Đang cập nhập....
Thông tin khác:
Đọc thêm >> Công dụng và cách dùng chữa bệnh từ cây Cỏ Xước
- Cây Bồng Bồng, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Na Rừng, Tên khoa hoc, thanh phần hóa học, công dụng chữa bệnh của Na Rừng
- Cây bạch hoa xà thiệt thảo, Tên khoa học, Thành phần hóa học tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Ba Chạc, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Câu Kỷ Tử, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của vị thuốc câu kỷ tử
Sức khỏe đời sống
- Thuốc và sức khỏe
- Dinh dưỡng
- Thế giới tâm linh
- Đông tây y kết hợp
- Vắc xin tiêm phòng bệnh
- Thuốc tây y
- Bệnh viện - Trung tâm y tế
- Vệ sinh an toàn thực phẩm - Dược Phẩm
- Món Ăn Ngon Lại Còn Chữa Bệnh
- Món chay ngon
- Những bài văn khấn thông dụng
- Thực phẩm Hữu Cơ Organic
- Phật Pháp và Cuộc Sống
- Nhà Thuốc Đông Y Việt Nam
- Hỏi đáp thắc mắc
- Những vị thuốc nam Y học Cổ truyền Việt Nam
- Kiến thức Làm đẹp
- Đông y trị bệnh
- Vận mệnh năm 2020
Bài thuốc nam chữa bệnh
- Tổng hợp những cây thuốc nam, cây thảo dược trị bệnh tiểu đường
- Bài thuốc ngâm rượu: Cách chọn bài thuốc ngâm rượu phù hợp với cơ địa từng người
- Những bài thuốc đông y chữa bệnh khó có thai
- Những bài thuốc Đông y chữa bệnh mất ngủ, đau đầu
- 17 Bài thuốc đông y dễ làm chữa bệnh hôi nách hiệu quả tận gốc
- Những món ăn bài thuốc Nam y chữa bệnh Viêm gan hiệu quả
- Những bài thuốc Nam chữa bệnh hiệu quả từ lá, quả, vỏ và rễ cây Nhàu
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm Viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả
- Những bài thuốc đông y trị viêm xoang, viêm xoang mạn tính, hiệu quả nhất
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm amidan hiệu quả nhất dùng cho người lớn và trẻ em
Bệnh ung thư
- Bệnh ung thư vú
- Bệnh ung thư máu
- Ung thư vòm họng
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan
- Bệnh Ung Thư ở Trẻ Em
- Ung thư và sản phẩm tự nhiên
- Những phát hiện mới về bệnh Ung Thư
Cây thuốc Nam
- Cây Kê Huyết Đằng
- Cây Bồ Công Anh
- Sâm Ngọc Linh
- Cây Tam Thất
- Nấm Linh Chi
- Cây Kim Ngân Hoa
- Cây cỏ xước
- Cây Thiên Môn
- Cây gai
- Cây địa hoàng
- Đông trùng hạ thảo
- Cam thảo nam hay Cam thảo đất
- Nghiên cứu Dược Liệu
- Cây Hà Thủ Ô
Bệnh thường gặp
- Ung thư
- Vô sinh
- Bệnh trẻ em
- Bệnh truyền nhiễm
- Tai mũi họng
- Bệnh bướu cổ
- Bệnh sỏi thận
- Bệnh viêm xoang
- Bệnh Thần kinh
- Bệnh tim mạch
- Kiến thức chăm sóc bé
- Bệnh khớp - Viêm khớp
- Bệnh về đường hô hấp ở trẻ em
- Bệnh về tiêu hóa ở trẻ em
- Bệnh tay chân miệng ở trẻ em
- Bệnh trĩ
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh gut - gout
- Bệnh cao huyết áp
- Bệnh Gan- Viêm gan
- Bệnh AIDS - SIDA - HIV
- Bệnh hen
- Bệnh ngoài da thường gặp
- Chữa bệnh mất ngủ tại nhà
- Kiến thức Phụ Nữ Sau Sinh cần biết
- Thai sản
- Các thuốc không dùng khi mang thai, cho con bú
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
Tin mới đăng
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thu hồi toàn quốc Kem bôi mắt của Công ty TNHH MTV thương mại và xuất nhập khẩu Kỳ Phong chứa paraben
- Cục Quản Lý Dược Đình Chỉ Lưu Hành và Tiêu Hủy Mỹ Phẩm Không Đạt Chất Lượng Của Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khang Thịnh
- Cảnh Giác với 'Thần Y' Khoác Áo Tu Hành
Cây thuốc quý
- Cây Xạ Can, rẻ quạt, Tên khoa học, Thành phần hóa học, Tác dụng chữa bệnh của cây (Belamcanda sinensis)
- Cây Diệp hạ châu, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây (Phyllanthus urinaria L)
- Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Nấm Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
- Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
Bạn cần biết
- Nghe nhà sư giảng về nguồn gốc tâm linh của ung thư
- Mười công đức lớn của việc phát tâm in kinh Phật
- Chuỗi tràng hạt Phật giáo, nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng
- Xem bộ tranh nhân quả báo ứng ai cũng nên xem để biết
- Miệng nói lời cay độc bao nhiêu, đời người bạc mệnh bấy nhiêu
- Quả báo kinh hãi mang đến cho tội tà dâm, Ngoại tình
- Tổng thống Obama gởi thông điệp Phật đản
- Vòng duyên nghiệp không ai có thể thoát
- Khổ đau, sinh tử cũng từ tâm
- Ý nghĩa tụng kinh Dược Sư và niệm Phật Dược Sư
- Ý Nghĩa Ngày Phật Đản - Vesak
- Ý nghĩa của việc cúng dường chư Phật
Cây Cỏ Xước, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Chợ mua bán dược liệu uy tín hàng đầu Việt Nam, Thông tin chi tiết CÂY THUỐC QUANH TA, Hướng dẫn lập Dự án dược liệu Dự án dược liệu quý
Tên khoa học: Achyranthes aspera L., Tên đồng nghĩa A. aspera var. rubro-fusca Wight, A. canescens R. Br., A. grandifolia Moq., A. argentea Decne, Cyathula geniculata Lour.
Tên khác: Cỏ xước, còn gọi là ngưu tất nam, thổ ngưu tất , Cở sướt: Tên khác: Achiranthes aspera var. rubro-fusca Wight; Cyathula geniculata Lour.;
Mô tả cây: Cỏ xước, còn gọi là ngưu tất nam, thổ ngưu tất (danh pháp hai phần: Achyranthes aspera) là một loài thực vật thuộc họ Dền (Amaranthaceae). Cây thảo sống hằng năm hay hai năm, cao khoảng 1m. Rễ nhỏ, cong queo, bé dần từ cổ rễ đến chóp rễ, dài 10 - 15cm, đường kính 2 - 5mm. Lá mọc đối, mép lượn sóng. Hoa nhiều, mọc thành bông dài 20 - 30cm ở ngọn cây. Quả nang, có lá bắc tồn tại thành gai nhọn. Hạt hình trứng dài. Ra hoa vào mùa hè - thu.
Bộ phận dùng: Rễ (Radix Achyranthis asperae) đã phơi khô hay sấy khô.
Nơi sống và thu hái: Loài liên nhiệt đới, có phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam. Ở Việt Nam cũng gặp khá phổ biến. Cây mọc trên các bãi cỏ, nương rẫy cũ, quanh làng bản, ven đường đi, bờ bụi nơi có ánh sáng và đất tốt, tới độ cao 1500m.
Thành phần hóa học: Rễ chứa saponin, trong đó phần aglycon là acid oleanolic, phần đường là glucose, galactose, rhamnose Rễ chứa ecdisteron, achiranthin; thân chứa K; hột chứa saponin.
Tính vị, tác dụng: Cỏ xước có vị đắng, chua, tính bình, vào 2 kinh can và thận, có tác dụng thanh nhiệt, giải biểu, khu phong trừ thấp, hoạt huyết mạnh gân. Rễ dùng trị cảm mạo phát sốt, sốt rét, lỵ, thấp khớp tạng thấp, viêm thận phù thủng, tiểu tiện không lợi, đái dắt, đái buốt, đau bụng kinh, vô kinh, kinh nguyệt không đều, đòn ngã tổn thương. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Rễ cây và các bộ phận khác được dùng trị:
1. Cảm mạo phát sốt, sổ mũi; 2. Sốt rét, lỵ; 3. Viêm màng tai, quai bị; 4. Thấp khớp tạng khớp; 5. Viêm thận phù thũng; 6. Tiểu tiện không lợi, đái dắt, đái buốt; 7. Đau bụng kinh, vô kinh, kinh nguyệt không đều; 7. Đòn ngã tổn thương. Liều dùng: 15 - 30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lấy cây tươi giã đắp.
Ở Ấn Độ, người ta dùng toàn cây trị bệnh phù, bệnh trĩ, nhọt, phát ban da, đau bụng và rắn cắn. Rễ được dùng sắc để làm se. Hạt được dùng trị chứng sợ nước.
LƯU Ý:
Chú ý: phụ nữ có thai không được dùng vì có thể gây sẩy thai. Người bị ỉa chảy hoặc nam giới mắc bệnh di tinh cũng không nên dùng.
Cách dùng theo dân gian:
Ngọn và lá non thu hái vào lúc cây chưa có hoa, đem vò kỹ, thái nhỏ, rửa sạch, chần qua nước sôi có thể xào hoặc nấu canh. Người ta đã biết trong loại rau này có các thành phần tính theo g% là: nước 81,9; protein 3,7; glucid 9,2; xơ 2,9; tro 2,3 và tính theo mg%: caroten 2,6; vitamin C 20.
Đơn thuốc có dùng cây:
Một số bài thuốc thường dùng:
Chữa thấp khớp: Rễ Cỏ xước 40g, Hy thiên 20g, Thổ phục linh 20g, Cỏ nhọ nồi 16g, Ngải cứu 12g, Ké đầu ngựa 12g, sao vàng. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa kinh nguyệt không đều: Rễ Cỏ xước 20g, Củ gấu tứ chế, Ích mẫu, Nghệ đen, mỗi vị 16g; Lá Mần tưới, Tô mộc, Chỉ xác mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa phụ nữ bí đái: Cỏ xước 16 - 24g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa phù thũng, vàng da: Rễ Cỏ xước, rễ Cỏ tranh, Bông mã đề, Mộc thông (dây Khố rách), mỗi vị 25g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa sốt rét: Lá Cỏ xước 1 nắm to. Sắc uống ngày một thang.
Chữa viêm miệng: Rễ Cỏ xước nhai, ngậm hoặc sắc uống.
Chữa huyết áp cao:
- Rễ Cỏ xước, cỏ Nhọ nồi, mỗi vị 10g; Lá Bạc hà 100g, Măng vòi 9 cái, nước vo gạo 300ml. Tất cả đem rửa sạch, giã nát, cho vào nước vo gạo sắc, lọc lấy 100ml, uống trong ngày.
- Rễ Cỏ xước 20g, lá Dâu bánh tẻ 20g, Hoa hèo 10g. Sắc uống ngày một thang.
Chữa sỏi niệu quản: Rễ Cỏ xước 12g, Cỏ bợ 50g, Kim tiền thảo 20g, Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa lở ngứa: Lá Cỏ xước 30g, Mã đề 20g, Râu ngô 16g, Kim ngâm hoa 20g, Sài đất 20g, Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2- 3 lần.
Chữa sốt cao: Lá Cỏ xước 30g tươi; Cỏ nhọ nồi, Ké đầu ngựa, Tía tô, củ hoặc lá Sắn dây, mỗi vị 20g; Cam thảo dây 10g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Chữa rắn cắn: Cơ xước toàn cây, xay hoặc giã nhỏ, vắt lấy nước uống. Bã đắp vào vết rắn cắn.
Chữa viêm tai giữa: Cỏ xước giã nát, nhỏ dịch chiết vào tai, ngày nhỏ hai lần tong 1 - 2 ngày.
Phòng ngừa có thai: Rễ Cỏ xước 10g. Sắc uống ngày một thang sau khi hành kinh. Uống đều đặn hàng ngày.
Chứa xơ gan: Rễ Cỏ xước 20g, Đậu đen 30g, Chó đẻ răng cưa 20g, Rễ Cơ tranh 20g, Cam thảo dây 8g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 - 3 lần.
Mua ở đâu:
Đang cập nhập....
Thông tin khác:
Đọc thêm >> Công dụng và cách dùng chữa bệnh từ cây Cỏ Xước
- Cây Bồng Bồng, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Na Rừng, Tên khoa hoc, thanh phần hóa học, công dụng chữa bệnh của Na Rừng
- Cây bạch hoa xà thiệt thảo, Tên khoa học, Thành phần hóa học tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Ba Chạc, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Câu Kỷ Tử, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của vị thuốc câu kỷ tử