ĐÔNG TÂY Y KẾT HỢP

Vì sức khỏe người Việt

  • Dịch vụ lập dự án của chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện cho mọi nhu cầu từ dự án dược liệu đến nông nghiệp. Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!


    Cây Dây thường xuân - Hedera nepalensis, Công dụng chữa bệnh

    Hạt giống giá tốt đủ chủng loại, giống tốt

    Theo Đông Y Dây thường xuân Vị đắng, cay, tính ấm; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc.Thân, lá, hạt nấu uống với rượu ấm có thể dùng để giải ngộ độc. Hạt ngâm rượu để trị bệnh phong huyết, đau lưng.Dây thường xuân có tên khoa học: Hedera nepalensis K. Koch var. sinensis (Tobl.) Rehd., thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.

    Hedera nepalensis

    Dây thường xuân - Hedera nepalensis K. Koch var. sinensis (Tobl.) Rehd., thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae. Hedera nepalensis là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng cuồng. Loài này được K.Koch mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.

    Mô tả cây: Cây leo thường xanh có nhiều rễ móc khí sinh, không có gai. Lá đơn không có lá kèm, phiến lá phân thuỳ, dài 5-10cm, rộng 3-8cm, gân chân vịt. Cụm hoa chuỳ, gồm nhiều tán, có lông sao. Hoa nhỏ, màu vàng trắng và lục trắng; lá bắc rất nhỏ, đài có 5 răng nhỏ; tràng 5, gốc rộng, có một mào cuốn ở giữa; nhị 5, bầu 5. Quả hạch tròn, khi chín màu đen.

    Hoa tháng 5-8, quả tháng 9-11.

    Bộ phận dùng: Thân dây - Caulis Helerae Sinensis, thường gọi là Thường xuân đằng.

    Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng ẩm Lào Cao (Sapa), Lai Châu. Có thể thu hái dây quanh năm.

    Thành phần hoá học: Thân cây có tanin và nhựa. Lá chứa hederin, inositol và carotin.

    Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính ấm; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc.

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thân, lá, hạt nấu uống với rượu ấm có thể dùng để giải ngộ độc. Hạt ngâm rượu để trị bệnh phong huyết, đau lưng.

    Ở Trung Quốc, dây dùng trị viêm khớp đau nhức, viêm gan, đau đầu, nôn ra máu, mắt mờ, nhọt độc sưng đau.

    Ở Ấn Độ, lá dùng làm thuốc chườm nóng trị sưng hạch; quả dùng hãm uống trị thấp khớp.

    Hedera nepalensis

    Hạt giống giá tốt đủ chủng loại, giống tốt


    Sức khỏe đời sống


    Bài thuốc nam chữa bệnh


    Bệnh ung thư


    Cây thuốc Nam


    Bệnh thường gặp



    Tin mới đăng

    Cây thuốc quý

    Bạn cần biết

  • Dịch vụ lập dự án của chúng tôi cung cấp giải pháp toàn diện cho mọi nhu cầu từ dự án dược liệu đến nông nghiệp. Với kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi đảm bảo lập ra các dự án hiệu quả, bền vững, hỗ trợ từ khâu nghiên cứu, phân tích đến thực thi. Liên hệ ngay để biến ý tưởng thành hiện thực!


    Cây Dây thường xuân - Hedera nepalensis, Công dụng chữa bệnh

    Hạt giống giá tốt đủ chủng loại, giống tốt

    Theo Đông Y Dây thường xuân Vị đắng, cay, tính ấm; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc.Thân, lá, hạt nấu uống với rượu ấm có thể dùng để giải ngộ độc. Hạt ngâm rượu để trị bệnh phong huyết, đau lưng.Dây thường xuân có tên khoa học: Hedera nepalensis K. Koch var. sinensis (Tobl.) Rehd., thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae.

    Hedera nepalensis

    Dây thường xuân - Hedera nepalensis K. Koch var. sinensis (Tobl.) Rehd., thuộc họ Nhân sâm - Araliaceae. Hedera nepalensis là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng cuồng. Loài này được K.Koch mô tả khoa học đầu tiên năm 1853.

    Mô tả cây: Cây leo thường xanh có nhiều rễ móc khí sinh, không có gai. Lá đơn không có lá kèm, phiến lá phân thuỳ, dài 5-10cm, rộng 3-8cm, gân chân vịt. Cụm hoa chuỳ, gồm nhiều tán, có lông sao. Hoa nhỏ, màu vàng trắng và lục trắng; lá bắc rất nhỏ, đài có 5 răng nhỏ; tràng 5, gốc rộng, có một mào cuốn ở giữa; nhị 5, bầu 5. Quả hạch tròn, khi chín màu đen.

    Hoa tháng 5-8, quả tháng 9-11.

    Bộ phận dùng: Thân dây - Caulis Helerae Sinensis, thường gọi là Thường xuân đằng.

    Nơi sống và thu hái: Cây mọc ở rừng ẩm Lào Cao (Sapa), Lai Châu. Có thể thu hái dây quanh năm.

    Thành phần hoá học: Thân cây có tanin và nhựa. Lá chứa hederin, inositol và carotin.

    Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính ấm; có tác dụng khu phong, lợi thấp, bình can, giải độc.

    Công dụng, chỉ định và phối hợp: Thân, lá, hạt nấu uống với rượu ấm có thể dùng để giải ngộ độc. Hạt ngâm rượu để trị bệnh phong huyết, đau lưng.

    Ở Trung Quốc, dây dùng trị viêm khớp đau nhức, viêm gan, đau đầu, nôn ra máu, mắt mờ, nhọt độc sưng đau.

    Ở Ấn Độ, lá dùng làm thuốc chườm nóng trị sưng hạch; quả dùng hãm uống trị thấp khớp.

    Hedera nepalensis

    Hạt giống giá tốt đủ chủng loại, giống tốt


    Quảng cáo 336x280