⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Cây Đảng Sâm, Cây Đảng Sâm Nam những công dụng và tác dụng
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Cây Đảng Sâm - Codonopsis Javanica
Tên khác: Sâm leo, Dùi gà
Tên khoa học: Codonopsis Javanica (Blume) Hook f. (Campanumoea javaniea Blume)
Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, thân leo dài độ 2-3m, phân nhánh nhiều, rễ phình thành củ hình trụ dài, phía dưới phân nhánh, màu vàng nhạt. Thân và củ có mủ trắng. Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục, dài 3-6cm, rộng 2,5-4,5cm, mềm, mỏng, màu xanh lá mạ, mặt dưới có lông nhung trắng, mép lá có răng cưa tù; cuống lá dài 3,5-7cm. Hoa hình chuông mọc đơn độc ở nách lá, đài có 5 thuỳ, gốc hơi dính, tràng hoa màu xanh lá mạ, đỉnh có 5 thuỳ. Quả nang có 5 cạnh, khi chín màu tím mang đài hoa tồn tại. Hạt tròn nhỏ, màu nâu.
Mùa hoa quả tháng 12-1.
Bộ phận dùng: Củ - Radix Codonopsis javanicae, cũng dùng như củ loài Ðảng sâm Trung Quốc, lá có thể dùng ăn.
Nơi sống và thu hái: Ðảng sâm phân bố ở nhiều nước Ðông nam á. Ở nước ta, Ðảng sâm mọc ở trong các chỗ trống, thường ở ven các rừng thứ sinh, rú bụi, có khi trong các trảng savan có ở độ cao 900-2.200m, thuộc các tỉnh từ Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà Bình vào các tỉnh Tây Nguyên. Kontum, Lâm Ðồng (vùng Ðà Lạt). Cũng thường được trồng lấy củ làm thuốc, gieo trồng bằng hạt vào mùa xuân. Sau 3 năm có thu hoạch.
Nhân dân thường vào đồi cỏ đào củ về dùng, hoặc người ta thu củ trồng vào mùa thu đông, rửa sạch cát bẩn, cắt bỏ đầu rễ và các rễ con, phơi nắng nhẹ hay sấy ở nhiệt độ thấp cho khô dần rồi làm cho rễ mềm, sau đó lại phơi hay sấy nhẹ đến thật khô. Khi dùng thái miếng, tẩm nước gừng sao qua.
Thành phần hoá học: Lá Ðảng sâm non chứa nước 77,5%, protid 4,2%, glucid 13,1%, xơ 3,3%, caroten 3,6mg%, vitamin C 85,5mg%. Sơ bộ thấy trong rễ cây có đường, chất béo; không có saponin. Còn có tinh dầu, glucosid sentellarin và vết alcaloid.
Tính vị, tác dụng: Ðảng sâm có vị ngọt, tính bình; có tác dụng bổ tỳ vị, ích khí, sinh tân dịch, giải khát.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả Ðảng sâm ăn được, rễ củ có thể ăn sống. Ngọn và lá non có thể dùng xào hay nấu canh ăn. Củ thường được dùng làm thuốc như Ðảng sâm Trung Quốc để chữa cơ thể suy nhược, mỏi mệt ăn không ngon, đại tiện lỏng, phế hư, phiền khát, thiếu máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận, nước tiểu có albumin, chân phù đau. Còn dùng làm thuốc bổ dạ dày, chữa ho, tiêu đờm, lợi tiểu. Liều dùng 6-12g cho tới 20-40g, dạng thuốc sắc, viên hoàn hay bột. Thường phối hợp với các vị thuốc bổ khác.
Ðơn thuốc:
1. Bài thuốc bồi dưỡng cơ thể, thận suy, đau lưng mỏi gối, đái dắt: Dùng Ðảng sâm 20g, Tắc kè 5g, Huyết giác 1g, Trần bì 1g, Tiểu hồi 0,5g, rượu 40o 250ml, đường đủ ngọt. Các vị cắt nhỏ ngâm rượu độ một tháng. Mỗi lần uống 30ml, ngày 1-2 lần (Theo Dược liệu Việt Nam).
2. Chữa người già hay ốm lâu suy yếu, hoặc làm việc quá độ, ngồi đứng lâu nóng nhiều, mệt hơi háo sức, tim nhảy không đều, thở yếu ngắn hơi, mệt nhọc không muốn nói, chỉ thích nằm, suốt lưng đau ê ẩm, tay chân rũ mỏi, đi lại hoạt động hạn chế: Dùng Ðảng sâm 40g, Long nhãn, Ðương quy, Ngưu tất, Mạch môn đều 12 g sắc uống ngày một thang. Hoặc thêm sâm tốt 4-8g uống riêng, nếu bệnh nặng nguy cấp (theo Lê Trần Ðức).
3. Ho nhiều đờm, nước tiểu có albumin: Dùng Ðảng sâm 6-12g (tới 30g), nước 750ml, sắc còn 250ml, chia 2-3 lần uống trong ngày.
4. Da vàng (hay viêm gan vàng da): Dùng Ðảng sâm 12g, Nhân trần 30g, Hạ khô thảo 12g, Mã đề 12g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 2-3 lần uống trong ngày.
5. Trị chứng thiếu máu do dinh dưỡng kém, do thiếu chất sắt: Thường kết hợp với Thục địa, Đương qui, Kê huyết đằng, Bạch thược, như bài:
Bổ huyết thang: Đảng sâm 16g, Kê huyết đằng 40g, Đương qui 20g, Bạch thược 12g, Thục địa 24g, sắc uống.
6. Đảng sâm dùng trong các bài thuốc bổ phế khí âm trị chứng ho lâu ngày: (Thường gặp trong các bệnh viêm phế quản mạn tính, lao phổi) thường phối hợp với A giao, Ngũ vị tử, Tử uyển như các bài:
Thanh táo cứu phế thang: Tang diệp 12g, Thạch cao 12g(sắc trước), Đảng sâm 12g, Cam thảo 4g, Hồ ma nhân 6g, A giao 8g (hòa với nước sắc thuốc uống), Mạch môn 12g, Hạnh nhân 6g, Tỳ bà diệp (mật chích), sắc uống có tác dụng nhuận phế hóa đờm.
Sinh mạch tán (Nội ngoại thương biện luận): Đảng sâm 12g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 8g, sắc uống, có tác dụng bổ khí tư âm liễm hãn.
7. Trị xuất huyết tử cung cơ năng: Dùng độc vị Đảng sâm lượng mỗi ngày 30 - 60g, sắc uống, chia 2 lần (sáng, tối), uống liên tục 5 ngày trong thời kỳ kinh nguyệt. Đã trị 37 ca khỏi 5 ca, kết quả tốt 14 ca, có kết quả 10 ca, 8 ca không kết quả (Trung y tạp chí Triết giang 1986,5:207).
8. Trị suy nhược thần kinh: Dùng dịch tiêm Phức phương Đảng sâm (mỗi ml có Đảng sâm 1g, Vitamin B1 50mg), tiêm bắp mỗi ngày 1 lần 2ml, liệu trình 15 ngày có kết quả nhất định (Báo Khoa học kỹ thuật Y dược Hồ bắc 1976,3:25).
9. Trị huyết áp thấp: Dùng Đảng sâm 15g, Hoàng tinh 12g, Nhục quế 10g, Cam thảo 6g, Đại táo 10 quả, sắc nước uống ngày 1 thang, 15 ngày là một liệu trình, dùng 1 - 2 liệu trình. Đã trị 30 ca, 28 ca có kết quả, 2 ca kết quả không rõ (Báo Trung Y dược Quảng tây 1985, 5:36).
10. Trị viêm phế quản mạn tính thể khí hư huyết ứ: Phùng thế Luân và cộng sự dùng Đảng sâm, Ngũ linh Chi, Sinh khương, Thương truật, mỗi thứ 10g, sắc uống cô còn 200ml (lượng uống 3 ngày), gia đường mía vừa đủ đóng vào chai. Trị 32 ca mỗi năm uống thuốc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau mỗi lần 10 - 20ml, ngày 3 lần (những lúc sốt cảm không uống), uống liên tục 1 - 2 tháng, có kết quả 93,75%, kết quả tốt 53, 13% không có tác dụng phụ (theo tờ Thông báo Trung dược 1986,3:55).
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
- Chi tiết 100 loại cây dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển theo thông tư 10 BYT
- Công dụng của vị thuốc Dây đau xương
- Vị thuốc Xuyên tâm liên dùng thế nào cho đúng?
- Ăn cà tím nhưng ít ai biết công dụng tác dụng với sức khỏe của CÀ TÍM
- Cây bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook)
- Cây xạ đen đặc điểm, tác dụng và tác hại bạn cần biết
- Cây sài đất, nhận biết cây sài đất, tác dụng và các bài thuốc hay từ Sài đất
- Cây hoa thiên lý, Công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây Thiên lý
- Cây lạc tiên, công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây thuốc Lạc Tiên
- Công dụng, tác dụng của cây Quýt rừng, Quýt gai, Bưởi rừng, Tiểu quất Roxburgh - Atalantia roxburghiana Hook. f
Sức khỏe đời sống
- Thuốc và sức khỏe
- Dinh dưỡng
- Thế giới tâm linh
- Đông tây y kết hợp
- Vắc xin tiêm phòng bệnh
- Thuốc tây y
- Bệnh viện - Trung tâm y tế
- Vệ sinh an toàn thực phẩm - Dược Phẩm
- Món Ăn Ngon Lại Còn Chữa Bệnh
- Món chay ngon
- Những bài văn khấn thông dụng
- Thực phẩm Hữu Cơ Organic
- Phật Pháp và Cuộc Sống
- Nhà Thuốc Đông Y Việt Nam
- Hỏi đáp thắc mắc
- Những vị thuốc nam Y học Cổ truyền Việt Nam
- Kiến thức Làm đẹp
- Đông y trị bệnh
- Vận mệnh năm 2020
Bài thuốc nam chữa bệnh
- Tổng hợp những cây thuốc nam, cây thảo dược trị bệnh tiểu đường
- Bài thuốc ngâm rượu: Cách chọn bài thuốc ngâm rượu phù hợp với cơ địa từng người
- Những bài thuốc đông y chữa bệnh khó có thai
- Những bài thuốc Đông y chữa bệnh mất ngủ, đau đầu
- 17 Bài thuốc đông y dễ làm chữa bệnh hôi nách hiệu quả tận gốc
- Những món ăn bài thuốc Nam y chữa bệnh Viêm gan hiệu quả
- Những bài thuốc Nam chữa bệnh hiệu quả từ lá, quả, vỏ và rễ cây Nhàu
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm Viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả
- Những bài thuốc đông y trị viêm xoang, viêm xoang mạn tính, hiệu quả nhất
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm amidan hiệu quả nhất dùng cho người lớn và trẻ em
Bệnh ung thư
- Bệnh ung thư vú
- Bệnh ung thư máu
- Ung thư vòm họng
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan
- Bệnh Ung Thư ở Trẻ Em
- Ung thư và sản phẩm tự nhiên
- Những phát hiện mới về bệnh Ung Thư
Cây thuốc Nam
- Cây Kê Huyết Đằng
- Cây Bồ Công Anh
- Sâm Ngọc Linh
- Cây Tam Thất
- Nấm Linh Chi
- Cây Kim Ngân Hoa
- Cây cỏ xước
- Cây Thiên Môn
- Cây gai
- Cây địa hoàng
- Đông trùng hạ thảo
- Cam thảo nam hay Cam thảo đất
- Nghiên cứu Dược Liệu
- Cây Hà Thủ Ô
Bệnh thường gặp
- Ung thư
- Vô sinh
- Bệnh trẻ em
- Bệnh truyền nhiễm
- Tai mũi họng
- Bệnh bướu cổ
- Bệnh sỏi thận
- Bệnh viêm xoang
- Bệnh Thần kinh
- Bệnh tim mạch
- Kiến thức chăm sóc bé
- Bệnh khớp - Viêm khớp
- Bệnh về đường hô hấp ở trẻ em
- Bệnh về tiêu hóa ở trẻ em
- Bệnh tay chân miệng ở trẻ em
- Bệnh trĩ
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh gut - gout
- Bệnh cao huyết áp
- Bệnh Gan- Viêm gan
- Bệnh AIDS - SIDA - HIV
- Bệnh hen
- Bệnh ngoài da thường gặp
- Chữa bệnh mất ngủ tại nhà
- Kiến thức Phụ Nữ Sau Sinh cần biết
- Thai sản
- Các thuốc không dùng khi mang thai, cho con bú
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
Tin mới đăng
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thu hồi toàn quốc Kem bôi mắt của Công ty TNHH MTV thương mại và xuất nhập khẩu Kỳ Phong chứa paraben
- Cục Quản Lý Dược Đình Chỉ Lưu Hành và Tiêu Hủy Mỹ Phẩm Không Đạt Chất Lượng Của Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khang Thịnh
- Cảnh Giác với 'Thần Y' Khoác Áo Tu Hành
Cây thuốc quý
- Cây Xạ Can, rẻ quạt, Tên khoa học, Thành phần hóa học, Tác dụng chữa bệnh của cây (Belamcanda sinensis)
- Cây Diệp hạ châu, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây (Phyllanthus urinaria L)
- Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Nấm Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
- Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
Bạn cần biết
- Nghe nhà sư giảng về nguồn gốc tâm linh của ung thư
- Mười công đức lớn của việc phát tâm in kinh Phật
- Chuỗi tràng hạt Phật giáo, nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng
- Xem bộ tranh nhân quả báo ứng ai cũng nên xem để biết
- Miệng nói lời cay độc bao nhiêu, đời người bạc mệnh bấy nhiêu
- Quả báo kinh hãi mang đến cho tội tà dâm, Ngoại tình
- Tổng thống Obama gởi thông điệp Phật đản
- Vòng duyên nghiệp không ai có thể thoát
- Khổ đau, sinh tử cũng từ tâm
- Ý nghĩa tụng kinh Dược Sư và niệm Phật Dược Sư
- Ý Nghĩa Ngày Phật Đản - Vesak
- Ý nghĩa của việc cúng dường chư Phật
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Cây Đảng Sâm, Cây Đảng Sâm Nam những công dụng và tác dụng
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Cây Đảng Sâm - Codonopsis Javanica
Tên khác: Sâm leo, Dùi gà
Tên khoa học: Codonopsis Javanica (Blume) Hook f. (Campanumoea javaniea Blume)
Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, thân leo dài độ 2-3m, phân nhánh nhiều, rễ phình thành củ hình trụ dài, phía dưới phân nhánh, màu vàng nhạt. Thân và củ có mủ trắng. Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục, dài 3-6cm, rộng 2,5-4,5cm, mềm, mỏng, màu xanh lá mạ, mặt dưới có lông nhung trắng, mép lá có răng cưa tù; cuống lá dài 3,5-7cm. Hoa hình chuông mọc đơn độc ở nách lá, đài có 5 thuỳ, gốc hơi dính, tràng hoa màu xanh lá mạ, đỉnh có 5 thuỳ. Quả nang có 5 cạnh, khi chín màu tím mang đài hoa tồn tại. Hạt tròn nhỏ, màu nâu.
Mùa hoa quả tháng 12-1.
Bộ phận dùng: Củ - Radix Codonopsis javanicae, cũng dùng như củ loài Ðảng sâm Trung Quốc, lá có thể dùng ăn.
Nơi sống và thu hái: Ðảng sâm phân bố ở nhiều nước Ðông nam á. Ở nước ta, Ðảng sâm mọc ở trong các chỗ trống, thường ở ven các rừng thứ sinh, rú bụi, có khi trong các trảng savan có ở độ cao 900-2.200m, thuộc các tỉnh từ Sơn La, Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoà Bình vào các tỉnh Tây Nguyên. Kontum, Lâm Ðồng (vùng Ðà Lạt). Cũng thường được trồng lấy củ làm thuốc, gieo trồng bằng hạt vào mùa xuân. Sau 3 năm có thu hoạch.
Nhân dân thường vào đồi cỏ đào củ về dùng, hoặc người ta thu củ trồng vào mùa thu đông, rửa sạch cát bẩn, cắt bỏ đầu rễ và các rễ con, phơi nắng nhẹ hay sấy ở nhiệt độ thấp cho khô dần rồi làm cho rễ mềm, sau đó lại phơi hay sấy nhẹ đến thật khô. Khi dùng thái miếng, tẩm nước gừng sao qua.
Thành phần hoá học: Lá Ðảng sâm non chứa nước 77,5%, protid 4,2%, glucid 13,1%, xơ 3,3%, caroten 3,6mg%, vitamin C 85,5mg%. Sơ bộ thấy trong rễ cây có đường, chất béo; không có saponin. Còn có tinh dầu, glucosid sentellarin và vết alcaloid.
Tính vị, tác dụng: Ðảng sâm có vị ngọt, tính bình; có tác dụng bổ tỳ vị, ích khí, sinh tân dịch, giải khát.
Công dụng, chỉ định và phối hợp: Quả Ðảng sâm ăn được, rễ củ có thể ăn sống. Ngọn và lá non có thể dùng xào hay nấu canh ăn. Củ thường được dùng làm thuốc như Ðảng sâm Trung Quốc để chữa cơ thể suy nhược, mỏi mệt ăn không ngon, đại tiện lỏng, phế hư, phiền khát, thiếu máu, vàng da, bệnh bạch huyết, viêm thượng thận, nước tiểu có albumin, chân phù đau. Còn dùng làm thuốc bổ dạ dày, chữa ho, tiêu đờm, lợi tiểu. Liều dùng 6-12g cho tới 20-40g, dạng thuốc sắc, viên hoàn hay bột. Thường phối hợp với các vị thuốc bổ khác.
Ðơn thuốc:
1. Bài thuốc bồi dưỡng cơ thể, thận suy, đau lưng mỏi gối, đái dắt: Dùng Ðảng sâm 20g, Tắc kè 5g, Huyết giác 1g, Trần bì 1g, Tiểu hồi 0,5g, rượu 40o 250ml, đường đủ ngọt. Các vị cắt nhỏ ngâm rượu độ một tháng. Mỗi lần uống 30ml, ngày 1-2 lần (Theo Dược liệu Việt Nam).
2. Chữa người già hay ốm lâu suy yếu, hoặc làm việc quá độ, ngồi đứng lâu nóng nhiều, mệt hơi háo sức, tim nhảy không đều, thở yếu ngắn hơi, mệt nhọc không muốn nói, chỉ thích nằm, suốt lưng đau ê ẩm, tay chân rũ mỏi, đi lại hoạt động hạn chế: Dùng Ðảng sâm 40g, Long nhãn, Ðương quy, Ngưu tất, Mạch môn đều 12 g sắc uống ngày một thang. Hoặc thêm sâm tốt 4-8g uống riêng, nếu bệnh nặng nguy cấp (theo Lê Trần Ðức).
3. Ho nhiều đờm, nước tiểu có albumin: Dùng Ðảng sâm 6-12g (tới 30g), nước 750ml, sắc còn 250ml, chia 2-3 lần uống trong ngày.
4. Da vàng (hay viêm gan vàng da): Dùng Ðảng sâm 12g, Nhân trần 30g, Hạ khô thảo 12g, Mã đề 12g, nước 600ml, sắc còn 200ml, chia 2-3 lần uống trong ngày.
5. Trị chứng thiếu máu do dinh dưỡng kém, do thiếu chất sắt: Thường kết hợp với Thục địa, Đương qui, Kê huyết đằng, Bạch thược, như bài:
Bổ huyết thang: Đảng sâm 16g, Kê huyết đằng 40g, Đương qui 20g, Bạch thược 12g, Thục địa 24g, sắc uống.
6. Đảng sâm dùng trong các bài thuốc bổ phế khí âm trị chứng ho lâu ngày: (Thường gặp trong các bệnh viêm phế quản mạn tính, lao phổi) thường phối hợp với A giao, Ngũ vị tử, Tử uyển như các bài:
Thanh táo cứu phế thang: Tang diệp 12g, Thạch cao 12g(sắc trước), Đảng sâm 12g, Cam thảo 4g, Hồ ma nhân 6g, A giao 8g (hòa với nước sắc thuốc uống), Mạch môn 12g, Hạnh nhân 6g, Tỳ bà diệp (mật chích), sắc uống có tác dụng nhuận phế hóa đờm.
Sinh mạch tán (Nội ngoại thương biện luận): Đảng sâm 12g, Mạch môn 12g, Ngũ vị tử 8g, sắc uống, có tác dụng bổ khí tư âm liễm hãn.
7. Trị xuất huyết tử cung cơ năng: Dùng độc vị Đảng sâm lượng mỗi ngày 30 - 60g, sắc uống, chia 2 lần (sáng, tối), uống liên tục 5 ngày trong thời kỳ kinh nguyệt. Đã trị 37 ca khỏi 5 ca, kết quả tốt 14 ca, có kết quả 10 ca, 8 ca không kết quả (Trung y tạp chí Triết giang 1986,5:207).
8. Trị suy nhược thần kinh: Dùng dịch tiêm Phức phương Đảng sâm (mỗi ml có Đảng sâm 1g, Vitamin B1 50mg), tiêm bắp mỗi ngày 1 lần 2ml, liệu trình 15 ngày có kết quả nhất định (Báo Khoa học kỹ thuật Y dược Hồ bắc 1976,3:25).
9. Trị huyết áp thấp: Dùng Đảng sâm 15g, Hoàng tinh 12g, Nhục quế 10g, Cam thảo 6g, Đại táo 10 quả, sắc nước uống ngày 1 thang, 15 ngày là một liệu trình, dùng 1 - 2 liệu trình. Đã trị 30 ca, 28 ca có kết quả, 2 ca kết quả không rõ (Báo Trung Y dược Quảng tây 1985, 5:36).
10. Trị viêm phế quản mạn tính thể khí hư huyết ứ: Phùng thế Luân và cộng sự dùng Đảng sâm, Ngũ linh Chi, Sinh khương, Thương truật, mỗi thứ 10g, sắc uống cô còn 200ml (lượng uống 3 ngày), gia đường mía vừa đủ đóng vào chai. Trị 32 ca mỗi năm uống thuốc từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau mỗi lần 10 - 20ml, ngày 3 lần (những lúc sốt cảm không uống), uống liên tục 1 - 2 tháng, có kết quả 93,75%, kết quả tốt 53, 13% không có tác dụng phụ (theo tờ Thông báo Trung dược 1986,3:55).
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
- Chi tiết 100 loại cây dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển theo thông tư 10 BYT
- Công dụng của vị thuốc Dây đau xương
- Vị thuốc Xuyên tâm liên dùng thế nào cho đúng?
- Ăn cà tím nhưng ít ai biết công dụng tác dụng với sức khỏe của CÀ TÍM
- Cây bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook)
- Cây xạ đen đặc điểm, tác dụng và tác hại bạn cần biết
- Cây sài đất, nhận biết cây sài đất, tác dụng và các bài thuốc hay từ Sài đất
- Cây hoa thiên lý, Công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây Thiên lý
- Cây lạc tiên, công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây thuốc Lạc Tiên
- Công dụng, tác dụng của cây Quýt rừng, Quýt gai, Bưởi rừng, Tiểu quất Roxburgh - Atalantia roxburghiana Hook. f