⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Cây Bồ Công Anh (Herba Lactucae indicae)
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
1. Định nghĩa dược liệu
Dược liệu là thân mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Bồ công anh (Lactuca indica L.), họ Cúc (Asteraceae).
2. Đặc điểm thực vật
Cây thân thảo cao 0,6-1m. Thân thẳng, ít hoặc không phân cành, lá mọc so le nhiều hình dạng, gần như không có cuống. Lá hình mũi mác đầu nhọn, chia nhiều thuỳ hay răng to. Lá gần ngọn ngắn hơn, gần như nguyên, răng lưa thưa. Cây có nhựa mủ trắng, vị hơi đắng. Cụm hoa hình đầu. Hoa vàng hoặc tím. Quả bế có mào lông trắng (Cây Bồ công anh 1, 2).
3. Thành phần hoá học
Trong rễ Bồ công anh có chứa acid amin, hydrat carbon, caroten, vitamin C, chất đắng. Chất đắng là lactucin và lactucopicrin. Ngoài ra còn có β-amyrin, taraxasterol*, germanicol.
4. Kiểm nghiệm
Ðặc điểm dược liệu
Ðoạn thân dài 3-5cm tròn, thẳng, lõi xốp, đường kính 0,5-2cm. Lá khô thành dải dài, cong queo, màu xanh xám vị hơi đắng (Vị thuốc Bồ công anh).
Ðặc điểm vi phẫu
Vi phẫu lá
Phần gân lá: phía trên lồi ít, phía dưới lồi nhiều. Biểu bì gồm 1 lớp tế bào hình trứng, tế bào biểu bì trên có kích thước nhỏ hơn tế bào biểu bì dưới, không có lông che chở. Ðám mô dày nằm sát lớp biểu bì trên và biểu bì dưới, tế bào mô dày có thành dày ở góc. Mô mềm cấu tạo bởi những tế bào tròn hoặc đa giác, thành mỏng, xếp sít nhau, giữa các tế bào không có khuyết nhỏ, chỉ có một khuyết to ở giữa gân lá. Các bó libe-gỗ kích thước không đều, xếp rời nhau và xen kẽ bó to với bó nhỏ theo hình chữ V. Các bó libe-gỗ đều quay gỗ lên trên và về phía trong.
Phần phiến lá: Biểu bì gồm 1 lớp tế bào có kích thước lớn hơn so với tế bào biểu bì ở gân lá. Biểu bì dưới mang lỗ khí. Mô giậu gồm 1-2 hàng tế bào thành mỏng, hình chữ nhật, xếp vuông góc với biểu bì trên. Mô khuyết cấu tạo từ những tế bào thành mỏng để hở những khuyết to nhỏ không đều.
Ðặc điểm bột dược liệu
Bột màu lục xám, vị ngọt hơi đắng, không mùi. Soi kính hiển vi thấy: Bó sợi có sợi thành hơi dày, khoang rộng, thường có các mấu lồi rất đặc biệt (1). Mảnh biểu bì lá gồm các tế bào có thành hơi ngoằn ngoèo, mang lỗ khí (2). Lỗ khí (3). Mảnh mạch điểm, mạch vạch, mạch xoắn (4). Mảnh biểu bì thân gồm các tế bào hình chữ nhật, thành mỏng, mảnh mô mềm gồm các tế bào hình tròn hay đa giác, thành mỏng (Một số đặc điểm bột Bồ công anh).
Ðịnh tính hoá học:
A. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại, bột dược liệu phát quang màu xanh.
B. Cho bột dược liệu vào túi giấy lọc, đưa vào bình Soxhlet, chiết bằng ether dầu hỏa đến khi dịch chiết không còn màu xanh. Lấy bã ra để bay hơi cho hết ether dầu hỏa.
Cho bã vào bình nón, thêm ethanol 90%, đun cách thủy 30 phút, lọc nóng. Lấy chừng 10 ml dịch chiết làm các phản ứng:
Nhỏ 1 giọt dịch chiết lên tờ giấy lọc, để khô, rồi hơ lên miệng lọ có chứa amoni hydroxyd đậm đặc, màu vàng sẽ tăng lên.
Cho dịch chiết vào ống nghiệm, thêm một ít bột magnesi và 3-4 giọt acid hydrocloric đậm đặc, đun nhẹ, dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt.
Cho dịch chiết vào ống nghiệm, thêm 3 – 4 giọt thuốc thử Diazo mới pha (TT), đun sôi 5 phút, dung dịch xuất hiện màu đỏ nâu.
Rễ Bồ công anh
Rễ cây Bồ công anh có hình trụ đầu trên phình to. Mặt ngoài có màu trắng ngà mang nhiều rễ phụ (Rễ cây Bồ công anh). Mặt cắt ngang có tầng phát sinh libe-gỗ tròn liên tục thành vòng. Bó gỗ sắp xếp theo tia toả ra.
Ðặc điểm vi phẫu
Mặt cắt có hình tròn. Từ ngoài vào trong có: Lớp bần gồm 1-2 hàng tế bào hình chữ nhật xếp thành hàng đồng tâm và dãy xuyên tâm. Mô mềm vỏ cấu tạo từ các tế bào thành mỏng nhiều hình dạng xếp lộn xộn. Lớp tế bào sinh bì rõ tạo thành vòng liên tục. Bó libe-gỗ xếp theo tia toả ra từ tâm, libe có hình tháp ở ngoài, gỗ xếp thành hàng đều đặn ở trong. Tầng phát sinh libe-gỗ không liên tục. Tia ruột rộng mỗi tia gồm nhiều hàng tế bào có thành mỏng xếp theo hướng xuyên tâm từ gần trung tâm xen kẽ các bó libe-gỗ (Vi phẫu rễ Bồ công anh).
Ðặc điểm bột rễ
Bột rễ có màu vàng, không mùi, vị đắng chát. Soi trên kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm mang ống nhựa mủ màu vàng (1). Nhiều mảnh mạch chủ yếu là mạch vạch (2), mạch xoắn, ít khi mạch điểm. Inulin (3) là những khối hình cầu, thường bị vỡ thành những khối hình quạt. Các hạt tinh bột (4) có hình dạng khác nhau, thường có hình tròn nằm riêng lẻ, kích thước khoảng 0,035-0,04mm, có khi tập trung thành đám. Có? hạt tinh bột kép đôi, kép 3. Có thể gặp sợi có thành dày, những mảnh bần (Một số đặc điểm bột rễ Bồ công anh).
Rễ cây Bồ công anh có hình dáng bên ngoài giống Nhân sâm nhưng vi phẫu rễ có tầng sinh bì tạo thành vòng, không có ống dẫn, không có tinh thể calci oxalat nên có thể phân biệt rễ cây Bồ công anh với Nhân sâm bằng cách soi vi phẫu và bột
5. Tác dụng và công dụng
Lá Bồ công anh thường dùng theo kinh nghiệm nhân dân để chữa bệnh sưng vú, tắc tia sữa, mụn nhọt mưng mủ.
6. Ghi chú
Một số địa phương ở miền Nam nước ta gọi cây Chỉ thiên (Elephantopus scaber L.), họ Cúc (Asteraceae) là Bồ công anh. Chú ý tránh nhầm lẫn.
Ở Trung Quốc có sử dụng rễ cây Lactuca indica L. dưới các tên gọi: Thổ lực sâm, Thổ nhân sâm, Nhân sâm, Viên sâm, Sơn du cự…
Cây Bồ công anh (Lactuca indica L.) có tên khác là Rau bồ cóc, Diếp dại, Diếp trời, Mũi mác, còn được gọi là cây Bồ công anh Việt Nam để phân biệt với cây Bồ công anh thấp (Bồ công anh Trung Quốc - Taraxacum officinale Wigg), họ Cúc (Asteraceae)
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
- Chi tiết 100 loại cây dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển theo thông tư 10 BYT
- Công dụng của vị thuốc Dây đau xương
- Vị thuốc Xuyên tâm liên dùng thế nào cho đúng?
- Ăn cà tím nhưng ít ai biết công dụng tác dụng với sức khỏe của CÀ TÍM
- Cây bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook)
- Cây xạ đen đặc điểm, tác dụng và tác hại bạn cần biết
- Cây sài đất, nhận biết cây sài đất, tác dụng và các bài thuốc hay từ Sài đất
- Cây hoa thiên lý, Công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây Thiên lý
- Cây lạc tiên, công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây thuốc Lạc Tiên
- Công dụng, tác dụng của cây Quýt rừng, Quýt gai, Bưởi rừng, Tiểu quất Roxburgh - Atalantia roxburghiana Hook. f
Sức khỏe đời sống
- Thuốc và sức khỏe
- Dinh dưỡng
- Thế giới tâm linh
- Đông tây y kết hợp
- Vắc xin tiêm phòng bệnh
- Thuốc tây y
- Bệnh viện - Trung tâm y tế
- Vệ sinh an toàn thực phẩm - Dược Phẩm
- Món Ăn Ngon Lại Còn Chữa Bệnh
- Món chay ngon
- Những bài văn khấn thông dụng
- Thực phẩm Hữu Cơ Organic
- Phật Pháp và Cuộc Sống
- Nhà Thuốc Đông Y Việt Nam
- Hỏi đáp thắc mắc
- Những vị thuốc nam Y học Cổ truyền Việt Nam
- Kiến thức Làm đẹp
- Đông y trị bệnh
- Vận mệnh năm 2020
Bài thuốc nam chữa bệnh
- Tổng hợp những cây thuốc nam, cây thảo dược trị bệnh tiểu đường
- Bài thuốc ngâm rượu: Cách chọn bài thuốc ngâm rượu phù hợp với cơ địa từng người
- Những bài thuốc đông y chữa bệnh khó có thai
- Những bài thuốc Đông y chữa bệnh mất ngủ, đau đầu
- 17 Bài thuốc đông y dễ làm chữa bệnh hôi nách hiệu quả tận gốc
- Những món ăn bài thuốc Nam y chữa bệnh Viêm gan hiệu quả
- Những bài thuốc Nam chữa bệnh hiệu quả từ lá, quả, vỏ và rễ cây Nhàu
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm Viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả
- Những bài thuốc đông y trị viêm xoang, viêm xoang mạn tính, hiệu quả nhất
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm amidan hiệu quả nhất dùng cho người lớn và trẻ em
Bệnh ung thư
- Bệnh ung thư vú
- Bệnh ung thư máu
- Ung thư vòm họng
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan
- Bệnh Ung Thư ở Trẻ Em
- Ung thư và sản phẩm tự nhiên
- Những phát hiện mới về bệnh Ung Thư
Cây thuốc Nam
- Cây Kê Huyết Đằng
- Cây Bồ Công Anh
- Sâm Ngọc Linh
- Cây Tam Thất
- Nấm Linh Chi
- Cây Kim Ngân Hoa
- Cây cỏ xước
- Cây Thiên Môn
- Cây gai
- Cây địa hoàng
- Đông trùng hạ thảo
- Cam thảo nam hay Cam thảo đất
- Nghiên cứu Dược Liệu
- Cây Hà Thủ Ô
Bệnh thường gặp
- Ung thư
- Vô sinh
- Bệnh trẻ em
- Bệnh truyền nhiễm
- Tai mũi họng
- Bệnh bướu cổ
- Bệnh sỏi thận
- Bệnh viêm xoang
- Bệnh Thần kinh
- Bệnh tim mạch
- Kiến thức chăm sóc bé
- Bệnh khớp - Viêm khớp
- Bệnh về đường hô hấp ở trẻ em
- Bệnh về tiêu hóa ở trẻ em
- Bệnh tay chân miệng ở trẻ em
- Bệnh trĩ
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh gut - gout
- Bệnh cao huyết áp
- Bệnh Gan- Viêm gan
- Bệnh AIDS - SIDA - HIV
- Bệnh hen
- Bệnh ngoài da thường gặp
- Chữa bệnh mất ngủ tại nhà
- Kiến thức Phụ Nữ Sau Sinh cần biết
- Thai sản
- Các thuốc không dùng khi mang thai, cho con bú
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
Tin mới đăng
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thu hồi toàn quốc Kem bôi mắt của Công ty TNHH MTV thương mại và xuất nhập khẩu Kỳ Phong chứa paraben
- Cục Quản Lý Dược Đình Chỉ Lưu Hành và Tiêu Hủy Mỹ Phẩm Không Đạt Chất Lượng Của Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khang Thịnh
- Cảnh Giác với 'Thần Y' Khoác Áo Tu Hành
Cây thuốc quý
- Cây Xạ Can, rẻ quạt, Tên khoa học, Thành phần hóa học, Tác dụng chữa bệnh của cây (Belamcanda sinensis)
- Cây Diệp hạ châu, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây (Phyllanthus urinaria L)
- Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Nấm Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
- Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
Bạn cần biết
- Nghe nhà sư giảng về nguồn gốc tâm linh của ung thư
- Mười công đức lớn của việc phát tâm in kinh Phật
- Chuỗi tràng hạt Phật giáo, nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng
- Xem bộ tranh nhân quả báo ứng ai cũng nên xem để biết
- Miệng nói lời cay độc bao nhiêu, đời người bạc mệnh bấy nhiêu
- Quả báo kinh hãi mang đến cho tội tà dâm, Ngoại tình
- Tổng thống Obama gởi thông điệp Phật đản
- Vòng duyên nghiệp không ai có thể thoát
- Khổ đau, sinh tử cũng từ tâm
- Ý nghĩa tụng kinh Dược Sư và niệm Phật Dược Sư
- Ý Nghĩa Ngày Phật Đản - Vesak
- Ý nghĩa của việc cúng dường chư Phật
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Cây Bồ Công Anh (Herba Lactucae indicae)
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
1. Định nghĩa dược liệu
Dược liệu là thân mang lá đã phơi hay sấy khô của cây Bồ công anh (Lactuca indica L.), họ Cúc (Asteraceae).
2. Đặc điểm thực vật
Cây thân thảo cao 0,6-1m. Thân thẳng, ít hoặc không phân cành, lá mọc so le nhiều hình dạng, gần như không có cuống. Lá hình mũi mác đầu nhọn, chia nhiều thuỳ hay răng to. Lá gần ngọn ngắn hơn, gần như nguyên, răng lưa thưa. Cây có nhựa mủ trắng, vị hơi đắng. Cụm hoa hình đầu. Hoa vàng hoặc tím. Quả bế có mào lông trắng (Cây Bồ công anh 1, 2).
3. Thành phần hoá học
Trong rễ Bồ công anh có chứa acid amin, hydrat carbon, caroten, vitamin C, chất đắng. Chất đắng là lactucin và lactucopicrin. Ngoài ra còn có β-amyrin, taraxasterol*, germanicol.
4. Kiểm nghiệm
Ðặc điểm dược liệu
Ðoạn thân dài 3-5cm tròn, thẳng, lõi xốp, đường kính 0,5-2cm. Lá khô thành dải dài, cong queo, màu xanh xám vị hơi đắng (Vị thuốc Bồ công anh).
Ðặc điểm vi phẫu
Vi phẫu lá
Phần gân lá: phía trên lồi ít, phía dưới lồi nhiều. Biểu bì gồm 1 lớp tế bào hình trứng, tế bào biểu bì trên có kích thước nhỏ hơn tế bào biểu bì dưới, không có lông che chở. Ðám mô dày nằm sát lớp biểu bì trên và biểu bì dưới, tế bào mô dày có thành dày ở góc. Mô mềm cấu tạo bởi những tế bào tròn hoặc đa giác, thành mỏng, xếp sít nhau, giữa các tế bào không có khuyết nhỏ, chỉ có một khuyết to ở giữa gân lá. Các bó libe-gỗ kích thước không đều, xếp rời nhau và xen kẽ bó to với bó nhỏ theo hình chữ V. Các bó libe-gỗ đều quay gỗ lên trên và về phía trong.
Phần phiến lá: Biểu bì gồm 1 lớp tế bào có kích thước lớn hơn so với tế bào biểu bì ở gân lá. Biểu bì dưới mang lỗ khí. Mô giậu gồm 1-2 hàng tế bào thành mỏng, hình chữ nhật, xếp vuông góc với biểu bì trên. Mô khuyết cấu tạo từ những tế bào thành mỏng để hở những khuyết to nhỏ không đều.
Ðặc điểm bột dược liệu
Bột màu lục xám, vị ngọt hơi đắng, không mùi. Soi kính hiển vi thấy: Bó sợi có sợi thành hơi dày, khoang rộng, thường có các mấu lồi rất đặc biệt (1). Mảnh biểu bì lá gồm các tế bào có thành hơi ngoằn ngoèo, mang lỗ khí (2). Lỗ khí (3). Mảnh mạch điểm, mạch vạch, mạch xoắn (4). Mảnh biểu bì thân gồm các tế bào hình chữ nhật, thành mỏng, mảnh mô mềm gồm các tế bào hình tròn hay đa giác, thành mỏng (Một số đặc điểm bột Bồ công anh).
Ðịnh tính hoá học:
A. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại, bột dược liệu phát quang màu xanh.
B. Cho bột dược liệu vào túi giấy lọc, đưa vào bình Soxhlet, chiết bằng ether dầu hỏa đến khi dịch chiết không còn màu xanh. Lấy bã ra để bay hơi cho hết ether dầu hỏa.
Cho bã vào bình nón, thêm ethanol 90%, đun cách thủy 30 phút, lọc nóng. Lấy chừng 10 ml dịch chiết làm các phản ứng:
Nhỏ 1 giọt dịch chiết lên tờ giấy lọc, để khô, rồi hơ lên miệng lọ có chứa amoni hydroxyd đậm đặc, màu vàng sẽ tăng lên.
Cho dịch chiết vào ống nghiệm, thêm một ít bột magnesi và 3-4 giọt acid hydrocloric đậm đặc, đun nhẹ, dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt.
Cho dịch chiết vào ống nghiệm, thêm 3 – 4 giọt thuốc thử Diazo mới pha (TT), đun sôi 5 phút, dung dịch xuất hiện màu đỏ nâu.
Rễ Bồ công anh
Rễ cây Bồ công anh có hình trụ đầu trên phình to. Mặt ngoài có màu trắng ngà mang nhiều rễ phụ (Rễ cây Bồ công anh). Mặt cắt ngang có tầng phát sinh libe-gỗ tròn liên tục thành vòng. Bó gỗ sắp xếp theo tia toả ra.
Ðặc điểm vi phẫu
Mặt cắt có hình tròn. Từ ngoài vào trong có: Lớp bần gồm 1-2 hàng tế bào hình chữ nhật xếp thành hàng đồng tâm và dãy xuyên tâm. Mô mềm vỏ cấu tạo từ các tế bào thành mỏng nhiều hình dạng xếp lộn xộn. Lớp tế bào sinh bì rõ tạo thành vòng liên tục. Bó libe-gỗ xếp theo tia toả ra từ tâm, libe có hình tháp ở ngoài, gỗ xếp thành hàng đều đặn ở trong. Tầng phát sinh libe-gỗ không liên tục. Tia ruột rộng mỗi tia gồm nhiều hàng tế bào có thành mỏng xếp theo hướng xuyên tâm từ gần trung tâm xen kẽ các bó libe-gỗ (Vi phẫu rễ Bồ công anh).
Ðặc điểm bột rễ
Bột rễ có màu vàng, không mùi, vị đắng chát. Soi trên kính hiển vi thấy: Mảnh mô mềm mang ống nhựa mủ màu vàng (1). Nhiều mảnh mạch chủ yếu là mạch vạch (2), mạch xoắn, ít khi mạch điểm. Inulin (3) là những khối hình cầu, thường bị vỡ thành những khối hình quạt. Các hạt tinh bột (4) có hình dạng khác nhau, thường có hình tròn nằm riêng lẻ, kích thước khoảng 0,035-0,04mm, có khi tập trung thành đám. Có? hạt tinh bột kép đôi, kép 3. Có thể gặp sợi có thành dày, những mảnh bần (Một số đặc điểm bột rễ Bồ công anh).
Rễ cây Bồ công anh có hình dáng bên ngoài giống Nhân sâm nhưng vi phẫu rễ có tầng sinh bì tạo thành vòng, không có ống dẫn, không có tinh thể calci oxalat nên có thể phân biệt rễ cây Bồ công anh với Nhân sâm bằng cách soi vi phẫu và bột
5. Tác dụng và công dụng
Lá Bồ công anh thường dùng theo kinh nghiệm nhân dân để chữa bệnh sưng vú, tắc tia sữa, mụn nhọt mưng mủ.
6. Ghi chú
Một số địa phương ở miền Nam nước ta gọi cây Chỉ thiên (Elephantopus scaber L.), họ Cúc (Asteraceae) là Bồ công anh. Chú ý tránh nhầm lẫn.
Ở Trung Quốc có sử dụng rễ cây Lactuca indica L. dưới các tên gọi: Thổ lực sâm, Thổ nhân sâm, Nhân sâm, Viên sâm, Sơn du cự…
Cây Bồ công anh (Lactuca indica L.) có tên khác là Rau bồ cóc, Diếp dại, Diếp trời, Mũi mác, còn được gọi là cây Bồ công anh Việt Nam để phân biệt với cây Bồ công anh thấp (Bồ công anh Trung Quốc - Taraxacum officinale Wigg), họ Cúc (Asteraceae)
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
- Chi tiết 100 loại cây dược liệu quý có giá trị y tế và kinh tế cao để tập trung phát triển theo thông tư 10 BYT
- Công dụng của vị thuốc Dây đau xương
- Vị thuốc Xuyên tâm liên dùng thế nào cho đúng?
- Ăn cà tím nhưng ít ai biết công dụng tác dụng với sức khỏe của CÀ TÍM
- Cây bạch chỉ (Angelica dahurica Benth. et Hook)
- Cây xạ đen đặc điểm, tác dụng và tác hại bạn cần biết
- Cây sài đất, nhận biết cây sài đất, tác dụng và các bài thuốc hay từ Sài đất
- Cây hoa thiên lý, Công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây Thiên lý
- Cây lạc tiên, công dụng và tác dụng, bài thuốc chữa bệnh từ cây thuốc Lạc Tiên
- Công dụng, tác dụng của cây Quýt rừng, Quýt gai, Bưởi rừng, Tiểu quất Roxburgh - Atalantia roxburghiana Hook. f