⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Các Thuốc chữa bệnh gut
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Các thuốc điều trị gut cấp tính có colchicin là đặc hiệu nhất, ngoài ra còn có phenylbutazon, indometacin hoặc corticoid. Điều trị gut mạn tính dùng các thuốc làm tăng thải trừ acid uric như alopurinol, probenecid, sunfinpyrazol.
Colchicin
Colchicin là alcaloid của cây Colchicum antumnale. Thuốc có dạng bột vô định hình, vàng nhạt, không mùi. Thuốc có tác dụng đặc hiệu cơn gut cấp tính, cơ chế chưa hoàn toàn rõ ràng. Thuốc không có tác dụng giảm đau và chống viêm khớp (trừ gut cấp), không làm tăng thải acid uric và rất ít tác dụng làm hạ acid uric máu.
Trong thực nghiệm tiêm tinh thể urat vào khớp đã gây được các cơn gut cấp tính điển hình, trong khi tiêm urat vô định hình không gây được cơn như thế. Tác dụng gây viêm của tinh thể urat có kèm theo hiện tượng thực bào, colchicin đã giới hạn được hoạt động thực bào của bạch cầu đa nhân và ngăn cản các bạch cầu lympho trưởng thành xuất hiện trong máu, vì vậy phong tỏa được phản ứng viêm này.
Ngoài ra, colchicin còn có tác dụng làm ngừng phân bào ở giai đoạn tiền kỳ, biến kỳ, làm tăng sức bền thành mạch và hủy phó giao cảm.
Tác dụng của colchicin xuất hiện sau 2-3 giờ, có thể dùng cho đến khi hết đau (2-3 ngày) hoặc bắt đầu có rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng phụ của colchicin thường là rối loạn tiêu hóa hay gặp, khi dùng liều cao thuốc ức chế tủy xương, viêm dây thần kinh ngoại biên và vô niệu.
Probenecid (benamid)
Probenecid có dạng bột tinh thể trắng, không mùi, tan trong rượu, ít tan trong nước. Được hấp thu nhanh qua ruột, vào máu, hơn 70% kết hợp với albumin huyết tương, thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 6-12giờ.
Acid uric được lọc qua cầu thận và bài xuất qua ống thận, song phần lớn lại được tái hấp thu ở ống thận. Probenecid ở liều thấp do cạnh tranh với quá trình thải trừ acid uric nên lưu acid uric trong cơ thể, nhưng với liều cao lại ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận nên làm tăng thải trừ acid này qua nước tiểu.
Probenecid còn ức chế cạnh tranh quá trình thải trừ chủ động tại ống lượn gần của một số acid như penicillin, para aminosalicylat, salicylat, clorothiazid, indometacin, sunfinpyrazon... Probenecid không có tác dụng giảm đau, khi cần giảm đau có thể phối hợp với paracetamol, không dùng cùng với salicylat vì probenecid sẽ mất tác dụng.
Dùng clorothiazid và hydroclorothiazid điều trị tăng huyết áp thường làm ứ urat vì thuốc này ức chế bài xuất urat ở thận. Probebecid đối kháng với tác dụng này mà không ảnh hưởng đến tác dụng lợi niệu của thuốc. Tuy nhiên lại ức chế tác dụng đào thải natri của furosemid. Có thể dùng cùng với alopurinol.
Tác dụng phụ rất ít như buồn nôn, nôn, mảng đỏ ở da, sốt. Khi đào thải nhiều nước tiểu, acid uric có thể gây cặn sỏi urat với cơn đau quặn thận.
Sunfinpyrazon (anturant)
Công thức gần giống phenylbutazon, gây tiểu ra acid uric mạnh do ngăn cản tái hấp thu ở ống thận. Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Gây tai biến máu như phenylbutazon nên hiện nay ít dùng. Salicylat làm mất tác dụng của sunfinpyrazon do tranh chấp với sunfin-pyrazon sau khi vận chuyển qua ống thận và cả khi gắn với protein huyết tương.
Alopurinol (zyloprim)
Alopurinol ức chế xantin oxydase do đó làm giảm việc chuyển purin thành acid uric, còn làm tăng thải trừ acid này qua nước tiểu. Làm giảm acid uric máu rất mạnh.
Đầu tiên thuốc được dùng để bảo vệ 6-mercaptopurin khỏi bị mất hoạt tính nhanh trong cơ thể do chuyển thành acid 6-thiouric. Hiện nay được dùng nhiều để chữa gut mạn tính, vì có ưu điểm hơn các thuốc ở trên là dùng được cả cho người gut có bệnh thận và dùng cùng được với salicylat. Thuốc ít tác dụng phụ (mẩn da, sốt, gan to, giảm bạch cầu), ít gây sỏi urat ở thận. Alopurinol bị ôxy hóa nhanh trong cơ thể thành aloxantin thải qua nước tiểu. Probenecid làm tăng thải trừ aloxantin.
Chỉ định dùng trong trường hợp gut mạn tính, tăng acid uric máu thứ phát do ung thư, viêm cơ đáy chậu, do điều trị bằng thuốc chống ung thư hoặc các thuốc lợi tiểu loại thiazid.
BS. Mai Trung Dũng Theo: skds
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
- Dùng thuốc điều trị viêm đường tiết niệu và những Lời khuyên thầy thuốc
- Thuốc trị gút và những lưu ý khi dùng thuốc trị gút
- Thuốc viên nang cứng Neopeptine (Anpha amylase 100mg, Papain 100mg, Simethicone 30mg)
- Paracetamol không có tác dụng trị cảm cúm
- Công dụng, tác dụng của thuốc Kamistad-Gel N
- Thuốc tránh thai10 điều cần biết
- Sơ cứu cho bé khi bị côn trùng đốt
- Thông tin thuốc Smecta
- Smecta thuốc điều trị tiêu chảy cho trẻ em
Sức khỏe đời sống
- Thuốc và sức khỏe
- Dinh dưỡng
- Thế giới tâm linh
- Đông tây y kết hợp
- Vắc xin tiêm phòng bệnh
- Thuốc tây y
- Bệnh viện - Trung tâm y tế
- Vệ sinh an toàn thực phẩm - Dược Phẩm
- Món Ăn Ngon Lại Còn Chữa Bệnh
- Món chay ngon
- Những bài văn khấn thông dụng
- Thực phẩm Hữu Cơ Organic
- Phật Pháp và Cuộc Sống
- Nhà Thuốc Đông Y Việt Nam
- Hỏi đáp thắc mắc
- Những vị thuốc nam Y học Cổ truyền Việt Nam
- Kiến thức Làm đẹp
- Đông y trị bệnh
- Vận mệnh năm 2020
Bài thuốc nam chữa bệnh
- Tổng hợp những cây thuốc nam, cây thảo dược trị bệnh tiểu đường
- Bài thuốc ngâm rượu: Cách chọn bài thuốc ngâm rượu phù hợp với cơ địa từng người
- Những bài thuốc đông y chữa bệnh khó có thai
- Những bài thuốc Đông y chữa bệnh mất ngủ, đau đầu
- 17 Bài thuốc đông y dễ làm chữa bệnh hôi nách hiệu quả tận gốc
- Những món ăn bài thuốc Nam y chữa bệnh Viêm gan hiệu quả
- Những bài thuốc Nam chữa bệnh hiệu quả từ lá, quả, vỏ và rễ cây Nhàu
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm Viêm loét dạ dày, tá tràng hiệu quả
- Những bài thuốc đông y trị viêm xoang, viêm xoang mạn tính, hiệu quả nhất
- Những Bài thuốc đông y chữa viêm amidan hiệu quả nhất dùng cho người lớn và trẻ em
Bệnh ung thư
- Bệnh ung thư vú
- Bệnh ung thư máu
- Ung thư vòm họng
- Ung thư dạ dày
- Ung thư gan
- Bệnh Ung Thư ở Trẻ Em
- Ung thư và sản phẩm tự nhiên
- Những phát hiện mới về bệnh Ung Thư
Cây thuốc Nam
- Cây Kê Huyết Đằng
- Cây Bồ Công Anh
- Sâm Ngọc Linh
- Cây Tam Thất
- Nấm Linh Chi
- Cây Kim Ngân Hoa
- Cây cỏ xước
- Cây Thiên Môn
- Cây gai
- Cây địa hoàng
- Đông trùng hạ thảo
- Cam thảo nam hay Cam thảo đất
- Nghiên cứu Dược Liệu
- Cây Hà Thủ Ô
Bệnh thường gặp
- Ung thư
- Vô sinh
- Bệnh trẻ em
- Bệnh truyền nhiễm
- Tai mũi họng
- Bệnh bướu cổ
- Bệnh sỏi thận
- Bệnh viêm xoang
- Bệnh Thần kinh
- Bệnh tim mạch
- Kiến thức chăm sóc bé
- Bệnh khớp - Viêm khớp
- Bệnh về đường hô hấp ở trẻ em
- Bệnh về tiêu hóa ở trẻ em
- Bệnh tay chân miệng ở trẻ em
- Bệnh trĩ
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh gut - gout
- Bệnh cao huyết áp
- Bệnh Gan- Viêm gan
- Bệnh AIDS - SIDA - HIV
- Bệnh hen
- Bệnh ngoài da thường gặp
- Chữa bệnh mất ngủ tại nhà
- Kiến thức Phụ Nữ Sau Sinh cần biết
- Thai sản
- Các thuốc không dùng khi mang thai, cho con bú
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
Tin mới đăng
- Đình chỉ và thu hồi sản phẩm sữa rửa mặt Cleanser nhãn hàng Linh Chi Vàng VIP vì không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thông báo thu hồi sản phẩm Kem bôi da Thuần Mộc không đạt tiêu chuẩn chất lượng
- Thu hồi toàn quốc Kem bôi mắt của Công ty TNHH MTV thương mại và xuất nhập khẩu Kỳ Phong chứa paraben
- Cục Quản Lý Dược Đình Chỉ Lưu Hành và Tiêu Hủy Mỹ Phẩm Không Đạt Chất Lượng Của Công Ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Khang Thịnh
- Cảnh Giác với 'Thần Y' Khoác Áo Tu Hành
Cây thuốc quý
- Cây Xạ Can, rẻ quạt, Tên khoa học, Thành phần hóa học, Tác dụng chữa bệnh của cây (Belamcanda sinensis)
- Cây Diệp hạ châu, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây (Phyllanthus urinaria L)
- Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Nấm Linh chi, Nấm lim - Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
- Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
Bạn cần biết
- Nghe nhà sư giảng về nguồn gốc tâm linh của ung thư
- Mười công đức lớn của việc phát tâm in kinh Phật
- Chuỗi tràng hạt Phật giáo, nguồn gốc, ý nghĩa và công dụng
- Xem bộ tranh nhân quả báo ứng ai cũng nên xem để biết
- Miệng nói lời cay độc bao nhiêu, đời người bạc mệnh bấy nhiêu
- Quả báo kinh hãi mang đến cho tội tà dâm, Ngoại tình
- Tổng thống Obama gởi thông điệp Phật đản
- Vòng duyên nghiệp không ai có thể thoát
- Khổ đau, sinh tử cũng từ tâm
- Ý nghĩa tụng kinh Dược Sư và niệm Phật Dược Sư
- Ý Nghĩa Ngày Phật Đản - Vesak
- Ý nghĩa của việc cúng dường chư Phật
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Các Thuốc chữa bệnh gut
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
Các thuốc điều trị gut cấp tính có colchicin là đặc hiệu nhất, ngoài ra còn có phenylbutazon, indometacin hoặc corticoid. Điều trị gut mạn tính dùng các thuốc làm tăng thải trừ acid uric như alopurinol, probenecid, sunfinpyrazol.
Colchicin
Colchicin là alcaloid của cây Colchicum antumnale. Thuốc có dạng bột vô định hình, vàng nhạt, không mùi. Thuốc có tác dụng đặc hiệu cơn gut cấp tính, cơ chế chưa hoàn toàn rõ ràng. Thuốc không có tác dụng giảm đau và chống viêm khớp (trừ gut cấp), không làm tăng thải acid uric và rất ít tác dụng làm hạ acid uric máu.
Trong thực nghiệm tiêm tinh thể urat vào khớp đã gây được các cơn gut cấp tính điển hình, trong khi tiêm urat vô định hình không gây được cơn như thế. Tác dụng gây viêm của tinh thể urat có kèm theo hiện tượng thực bào, colchicin đã giới hạn được hoạt động thực bào của bạch cầu đa nhân và ngăn cản các bạch cầu lympho trưởng thành xuất hiện trong máu, vì vậy phong tỏa được phản ứng viêm này.
Ngoài ra, colchicin còn có tác dụng làm ngừng phân bào ở giai đoạn tiền kỳ, biến kỳ, làm tăng sức bền thành mạch và hủy phó giao cảm.
Tác dụng của colchicin xuất hiện sau 2-3 giờ, có thể dùng cho đến khi hết đau (2-3 ngày) hoặc bắt đầu có rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng phụ của colchicin thường là rối loạn tiêu hóa hay gặp, khi dùng liều cao thuốc ức chế tủy xương, viêm dây thần kinh ngoại biên và vô niệu.
Probenecid (benamid)
Probenecid có dạng bột tinh thể trắng, không mùi, tan trong rượu, ít tan trong nước. Được hấp thu nhanh qua ruột, vào máu, hơn 70% kết hợp với albumin huyết tương, thải trừ qua thận. Thời gian bán thải là 6-12giờ.
Acid uric được lọc qua cầu thận và bài xuất qua ống thận, song phần lớn lại được tái hấp thu ở ống thận. Probenecid ở liều thấp do cạnh tranh với quá trình thải trừ acid uric nên lưu acid uric trong cơ thể, nhưng với liều cao lại ức chế tái hấp thu acid uric ở ống thận nên làm tăng thải trừ acid này qua nước tiểu.
Probenecid còn ức chế cạnh tranh quá trình thải trừ chủ động tại ống lượn gần của một số acid như penicillin, para aminosalicylat, salicylat, clorothiazid, indometacin, sunfinpyrazon... Probenecid không có tác dụng giảm đau, khi cần giảm đau có thể phối hợp với paracetamol, không dùng cùng với salicylat vì probenecid sẽ mất tác dụng.
Dùng clorothiazid và hydroclorothiazid điều trị tăng huyết áp thường làm ứ urat vì thuốc này ức chế bài xuất urat ở thận. Probebecid đối kháng với tác dụng này mà không ảnh hưởng đến tác dụng lợi niệu của thuốc. Tuy nhiên lại ức chế tác dụng đào thải natri của furosemid. Có thể dùng cùng với alopurinol.
Tác dụng phụ rất ít như buồn nôn, nôn, mảng đỏ ở da, sốt. Khi đào thải nhiều nước tiểu, acid uric có thể gây cặn sỏi urat với cơn đau quặn thận.
Sunfinpyrazon (anturant)
Công thức gần giống phenylbutazon, gây tiểu ra acid uric mạnh do ngăn cản tái hấp thu ở ống thận. Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Gây tai biến máu như phenylbutazon nên hiện nay ít dùng. Salicylat làm mất tác dụng của sunfinpyrazon do tranh chấp với sunfin-pyrazon sau khi vận chuyển qua ống thận và cả khi gắn với protein huyết tương.
Alopurinol (zyloprim)
Alopurinol ức chế xantin oxydase do đó làm giảm việc chuyển purin thành acid uric, còn làm tăng thải trừ acid này qua nước tiểu. Làm giảm acid uric máu rất mạnh.
Đầu tiên thuốc được dùng để bảo vệ 6-mercaptopurin khỏi bị mất hoạt tính nhanh trong cơ thể do chuyển thành acid 6-thiouric. Hiện nay được dùng nhiều để chữa gut mạn tính, vì có ưu điểm hơn các thuốc ở trên là dùng được cả cho người gut có bệnh thận và dùng cùng được với salicylat. Thuốc ít tác dụng phụ (mẩn da, sốt, gan to, giảm bạch cầu), ít gây sỏi urat ở thận. Alopurinol bị ôxy hóa nhanh trong cơ thể thành aloxantin thải qua nước tiểu. Probenecid làm tăng thải trừ aloxantin.
Chỉ định dùng trong trường hợp gut mạn tính, tăng acid uric máu thứ phát do ung thư, viêm cơ đáy chậu, do điều trị bằng thuốc chống ung thư hoặc các thuốc lợi tiểu loại thiazid.
BS. Mai Trung Dũng Theo: skds
⭐️Nhấp vào liên kết https://temu.to/k/uqlwz2gku6j để nhận gói giảm giá $ ₫1.500.000 hoặc ⭐️Tìm kiếm ach735692 trên ứng dụng Temu để nhận chiết khấu $ 30%!! |
- Dùng thuốc điều trị viêm đường tiết niệu và những Lời khuyên thầy thuốc
- Thuốc trị gút và những lưu ý khi dùng thuốc trị gút
- Thuốc viên nang cứng Neopeptine (Anpha amylase 100mg, Papain 100mg, Simethicone 30mg)
- Paracetamol không có tác dụng trị cảm cúm
- Công dụng, tác dụng của thuốc Kamistad-Gel N
- Thuốc tránh thai10 điều cần biết
- Sơ cứu cho bé khi bị côn trùng đốt
- Thông tin thuốc Smecta
- Smecta thuốc điều trị tiêu chảy cho trẻ em